True

MỤC II: HỆ THỐNG GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B TRÊN CEVPHARMA
(FRONT OFFICE)

C. TÍNH NĂNG QUẢN LÝ MARKETING (BACK-END)

I. Tính năng quản trị website:cevpharma.com.vn

1. Quản trị Website: Quản trị Website:cevpharma.com.vn là sự kết hợp của rất nhiều hoạt động liên quan đến cevpharma.com.vn. Tất cả vì một mục tiêu đảm bảo cho cevpharma.com.vn được vận hành trơn tru: Index tốt, tốc độ tải trang nhanh, dễ dàng tối ưu SEO,… Nhìn chung, công việc quản trị cevpharma.com.vn liên quan đến 3 nhiệm vụ chính: Bảo mật cevpharma.com.vn, Quản lý nội dung và Hỗ trợ trang cevpharma.com.vn.

Quản lý tài khoản KHM/KHM/NSD: Sau khi thiết kế xong cevpharma.com.vn, Admin sẽ nhận được tài khoản để đăng nhập vào trình quản trị và tiến hành các công việc quản trị cần thiết. Khi cấp tài khoản cevpharma.com.vn cho các cá nhân khác, hãy chú ý phân quyền phù hợp. Điều này đảm bảo Adimin chỉ có thể truy cập đúng quyền được phân và không thể truy cập, chỉnh sửa các mục khác.

2. Bảo mật Website:cevpharma.com.vn

Bảo mật là công việc quan trọng bậc nhất khi quản trị cevpharma.com.vn. Đặc biệt, khi rất nhiều Website của doanh nghiệp bị tấn công bởi tin tặc và tội phạm mạng với mục đích lừa đảo, lấy thông tin khách hàng. Điều này gây thiệt hại cả về doanh thu và hình ảnh cho doanh nghiệp.

Hãy thử rò xem cevpharma.com.vn có đang tồn tại lỗ hổng bảo mật? Tường lửa đã được thiết lập tốt? Quét phần mềm độc hại? Liên tục cập nhật các bản vá lỗi cho cevpharma.com.vn?… Và hãy nhớ rằng, trong thế giới Internet có rất nhiều mối đe dọa về an ninh mạng đang chờ sẵn. Vì vậy, trong vai trò người quản trị Website (Webmaster), tăng cường bảo mật cevpharma.com.vn cần được thực hiện càng sớm càng tốt.

(1) Máy chủ cevpharma.com.vn: Hiểu đơn giản về khái niệm này thì máy chủ cevpharma.com.vn là một máy tính có kết nối mạng, nơi xử lý dữ liệu và phân phối nội dung đến NBH/KHM/NSD truy cập. Nếu sở hữu máy chủ cevpharma.com.vn,  có thể thiết lập và quản lý cevpharma.com.vn. Máy chủ cevpharma.com.vn càng mạnh thì quá trình lưu trữ dữ liệu, tốc độ lưu chuyển thông tin trên Website cũng nhanh chóng hơn.

3. Quản lý nội dung

Khi cevpharma.com.vn quá nhiều nội dung, nhiệm vụ quản lý nội dung càng cần thiết hơn. Hãy giúp cho nội dung cevpharma.com.vn được sắp xếp một cách hệ thống theo các mục, thường xuyên cập nhật nội dung mới, thông tin mới về sản phẩm, dịch vụ…

Tại sao phải quản trị Website:cevpharma.com.vn trên Internet được ví như mặt tiền cửa Gian hàng chính hãng trong thực tế, không thể thiết kế xong Website: cevpharma.com.vn rồi để nó trở thành “ngôi nhà hoang”, mãi trì trệ ở những thông tin cách đây vài năm.

Vì vậy, đầu tư cho hệ thống quản trị Website: cevpharma.com.vn là khoản đầu tư xứng đáng, giúp phát triển cevpharma.com.vn một cách hiệu quả. Khi đó, cevpharma.com.vn sẽ được bảo mật tối đa, cập nhật nội dung, bảo trì, sao lưu tệp tin trang cevpharma.com.vn,… Tất cả những việc này góp phần xây dựng hình ảnh cevpharma.com.vn chuyên nghiệp, tạo trải nghiệm online tốt cho NBH/KHM.

 3.1 Công việc quản trị Website: cevpharma.com.vn

- Quản trị và cập nhật giao diện Website: cevpharma.com.vn

- Xây dựng kế hoạch tối ưu

- Website: cevpharma.com.vn Quản lý thường xuyên Hosting và sao lưu dữ liệu

- Đánh giá hoạt động của Website: cevpharma.com.vn thường xuyên

- Tạo nội dung, chỉnh sửa nội dung phù hợp

- Thường xuyên cập nhật nội dung

- Kiểm tra tình trạng và sửa lỗi phát sinh

- Tối ưu những trải nghiệm

- Quảng bá Website: cevpharma.com.vn

(1) Quản trị và cập nhật giao diện Website: cevpharma.com.vn

Công việc đầu tiên người làm quản trị Website: cevpharma.com.vn đảm nhận chính là quản trị và cập nhật giao diện Website: cevpharma.com.vn. Mặc dù, giao diện đã được thiết kế trước nhưng qua thời gian. Xu hướng thay đổi liên tục đòi hỏi phải thường xuyên cập nhật. Điều này vừa đảm bảo tính thẩm mỹ. Vừa thể hiện hình ảnh doanh nghiệp mong muốn trong từng giai đoạn.

(2) Xây dựng kế hoạch tối ưu Website: cevpharma.com.vn: Ngoài Content còn rất nhiều tiêu chí mà Webmaster cần thực hiện để tối ưu tổng thể Website:cevpharma.com.vn

(3) Quản lý thường xuyên Hosting và sao lưu dữ liệu: Thử tưởng tượng Website: cevpharma.com.vn bị hack và mất tất cả dữ liệu trang Website:cevpharma.com.vn. Năm năm nội dung và dữ liệu đã đổ sông. Lúc này, người quản trị sẽ nhanh chóng nhận ra lợi ích của việc sao lưu dữ liệu. Bất kỳ kế hoạch quản trị Website: cevpharma.com.vn nào cũng nên bao gồm thực hiện quản lý thường xuyên Hosting và sao lưu dữ liệu.

(4) Đánh giá hoạt động của Website: cevpharma.com.vn thường xuyên: Đánh giá Website:cevpharma.com.vn thường xuyên là cơ sở để theo dõi hoạt động, kịp thời cải tiến các vấn đề để tối ưu Website: cevpharma.com.vn. Một số công cụ đánh giá hoạt động Website:cevpharma.com.vn hữu ích cho các Webmaster: Google Analytics, Google Webmaster Tools, Alexa,…

(5) Tạo nội dung, chỉnh sửa nội dung phù hợp: Website:cevpharma.com.vn khi được xây dựng xong, nhiều nội dung mang tính demo, chưa đúng với sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp. Vì vậy, hãy dành thời gian để tạo và chỉnh sửa nội dung cho phù hợp.

(6) Thường xuyên cập nhật nội dung: Một trong những điều quan trọng Webmaster có thể làm để Website:cevpharma.com.vn hoạt động tốt hơn là thường xuyên thêm nội dung mới. Cập nhật nội dung vào trang Website:cevpharma.com.vn không đơn giản chỉ là công việc dán một văn bản và nhấp vào xuất bản. Nó còn bao gồm công việc quản lý nội dung bao gồm sắp xếp các chủ đề, thêm ảnh, sửa trang Website:cevpharma.com.vn,… Đặc biệt khi Google có những thay đổi về thuật toán. NVKD cũng phải nắm rõ để đưa kế hoạch nội dung cho phù hợp.

(7) Kiểm tra tình trạng và sửa lỗi phát sinh: Những lỗi phát sinh như lỗi Code, dữ liệu hay môi trường Internet,… cần được phát hiện và khắc phục ngay.

(8) Tối ưu những trải nghiệm: Tốc độ tải trang, giao diện dễ dùng. Đặc biệt khi doanh nghiệp bán hàng qua Website:cevpharma.com.vn nên tối ưu bước đặt hàng, thanh toán,…

(9) Quảng bá Website:cevpharma.com.vn: Đây cũng là một phần công việc của một nhà quản trị Website:cevpharma.com.vn, góp phần tăng lượt truy cập cho Website:cevpharma.com.vn. NVKD có thể quảng bá Website:cevpharma.com.vn thông qua mạng xã hội (dẫn Link bài viết), diễn đàn/ Site rao vặt, Email…

(10) Nhiệm vụ và trách nhiệm của Webmaster: Trong thời đại Internet phát triển, việc quản trị Website:cevpharma.com.vn càng được doanh nghiệp chú ý đầu tư. Nếu NVKD đang có định hướng trở thành một Webmaster (người quản trị Website) thì dưới đây là những đầu việc bạn phải đảm nhận: Xây dựng và thử nghiệm các phiên bản Website:cevpharma.com.vn có giao diện, chức năng thân thiện với người dùng; Phối hợp với team nội dung cập nhật nội dung thường xuyên và tối ưu SEO; Thực hiện và đảm bảo an ninh trang Website:cevpharma.com.vn, sao lưu dữ liệu; Duy trì, cập nhật và tối ưu hóa máy chủ; Giám sát và phân tích, báo cáo đánh giá hoạt động Website:cevpharma.com.vn.

4. Kỹ năng cần có của Webmaster

Để hoàn thành tốt công việc của một Webmaster đòi hỏi ứng viên phải có tổng hợp các kỹ năng:

- Có kiến thức về ngôn ngữ lập trình và hệ điều hành: Để xây dựng và thực hiện một số thay đổi một số thứ cơ bản trong Website:cevpharma.com.vn, NVKD có hiểu biết nhất định về HTML, CSS và mã Javascript,…

- Hiểu biết, sử dụng các công cụ quản trị Website:cevpharma.com.vn như Google Webmaster Tool, Google Analytics,…

- Kiến thức về SEO và Digital Marketing: SEO là công việc quan trọng mà Webmaster phải thực hiện. Webmaster giỏi là người biết cách tối ưu trang Website:cevpharma.com.vn, tăng thứ hạng trên kết quả tìm kiếm Google, thu hút lượt traffic về Website:cevpharma.com.vn.

- Một số kỹ năng bổ trợ khác để Webmaster chủ động hơn trong công việc: thiết kế hình ảnh cơ bản, khả năng viết nội dung,…

5. Hướng dẫn quản trị Website:cevpharma.com.vn

Bước 1:  Đăng nhập vào hệ thống quản trị Website:cevpharma.com.vn

Bước 2:  Chỉnh sửa thông tin trong hệ thống quản trị

Bước 3:  Thêm hình/ ảnh/ nhạc video

Bước 4:  Quản trị liên kết

Bước 5:  Quản trị trang

Bước 6:  Quản trị phản hồi

Bước 7:  Quản trị giao diện

Bước 8:  Quản trị thành viên

Bước 9: Quản trị cài đặt

Bước 10: Quản trị Download

Bước 11: Chuyển sang quản trị Tiếng Anh

6. Báo cáo Website:cevpharma.com.vn

Đối với kênh bán hàng Cevpharma.com.vn, Cevpharma.com.vn cung cấp một số báo cáo giúp NVKD, NVCSKH thống kê và phân tích lưu lượng truy cập Cevpharma.com.vn. Trong mục báo cáo này, NVKD, NVCSKH có thể thực hiện những thông tin:

- Tổng lượt xem trang Cevpharma.com.vn thông qua  2 thiết bị là máy tính (desktop) và điện thoại (mobile)

- Lưu lượng truy cập Cevpharma.com.vn theo giờ trong ngày, giờ, ngày, tháng, năm

Báo cáo sẽ mặc định hiển thị chỉ số trong tháng hiện tại (từ đầu tháng tới ngày coi báo cáo). Ngoài ra, NVKD/NVCSKH cũng có thể lọc thời gian thống kê theo những khoảng thời gian mà mong muốn.

6.1 Giới thiệu các chỉ số trong báo cáo

Page view: Tổng số lượt chuyển hướng sang một trang khác trên Cevpharma.com.vn và lượt tải lại trang

Mobile: Số liệu đo lường được khi user truy cập Cevpharma.com.vn bằng thiết bị mobile

Desktop: Số liệu đo lường được khi user truy cập Cevpharma.com.vn bằng máy tính

6.2 Nội dung chi tiết báo cáo

Phần thống kê: hỗ trợ nhà bán hàng thống kê tổng lượt page views đo trên thiết bị mobile và desktop

 Phần hiển thị sẽ hỗ trợ nhà bán hàng chi tiết báo cáo theo các thông tin sau: (1) Giờ trong ngày; (2) Giờ; (3) Ngày; (4) Tháng; (5) Năm. Để thiết lập hiển thị thêm các thông tin, NVKD/NVCSKH chọn Thêm hiển thị và chọn các trường thông tin muốn hiển thị

6.3 Nhân bản và xuất file: Thao tác nhân bản sẽ giúp NVKD/NVCSKH tạo ra những bản báo cáo riêng biệt theo từng tháng hoặc theo một khoảng thời gian bạn mong muốn. Điều này sẽ giúp NVKD/NVCSKH dễ dàng theo dõi lượt xem của Cevpharma.com.vn hơn.

- NVKD/NVCSKH chọn khoảng thời gian mình mong muốn và chọn Thao tác -> Nhân bản

- NVKD/NVCSKH có thể xuất file báo cáo về email của mình bằng cách chọn Thao tác Xuất file (File được xuất ra dưới định dạng .csv)

NVKD/NVCSKH thực hiện xuất file như sau: (1) Từ Trang quản trị Báo cáo; (2) NVKD/NVCSKH nhấp chọn mục báo cáo muốn xuất file; (3) Tại đây, NVKD/NVCSKH chọn thời gian thống kê; (4) Tiếp tục, bạn lựa chọn các thông tin báo cáo thông qua Thuộc tính, Lọc, Thống kê. Báo cáo sẽ được trích xuất dựa vào các thông tin này; (5) NVKD/NVCSKH nhấp vào Thao tác chọn Xuất file; (6) Cửa sổ thông báo hiện lên, NVKD/NVCSKH chọn Đồng ý; (7) Hệ thống ghi nhận yêu cầu và gửi file báo cáo về email của NVKD/NVCSKH.

II. Quản lý chiến dịch Earned Media (Earned Media management module)

  1. Khởi tạo và Quản lý chiến dịch Marketing

Phân hệ Marketing của Salesforce là công cụ marketing toàn diện được thiết kế để giúp NVKD tương tác với KHM trên nhiều kênh với nội dung cá nhân hóa phù hợp với từng khách hàng mua trong vòng đời tương tác Khám phá - Nhu cầu - Chuyển đổi - Trung thành.

Hệ thống quản lý danh sách các chiến dịch bao gồm các thông tin chi tiết như: người phụ trách, trạng thái thực hiện, ngày thực hiện, thông tin phê duyệt,.... Danh sách các chiến dịch được sắp xếp dạng bảng dễ quản lý và theo dõi.

Chi tiết kết quả của từng chiến dịch được thể hiện một cách chi tiết và trực quan:

Ví dụ: Một chương trình gửi email Marketing được thực hiện, hệ thống sẽ có báo cáo kết quả là Chương trình Marketing đó chạy từ thời gian nào đến thời gian nào, Tổng bao nhiêu Email đã được gửi cho khách hàng mua, Bao nhiêu Email đã được khách hàng mua mở ra đọc, Bao nhiêu khách hàng mua có phản hồi, Bao nhiêu khách hàng mua kích vào link quảng cáo trên Email, Tỉ lệ đọc và tỉ lệ kích là bao nhiêu %,…..

Từ những kết quả được phân tích một cách thông minh và chuyên sâu như vậy, lãnh đạo/NVKD sẽ đánh giá được hiệu quả của từng chiến dịch Marketing và sẽ tập trung vào các kênh nào hiệu quả, tránh lãng phí tiền bạc vào các kênh không hiệu quả.

2. Các kênh quảng cáo được hệ thống Salesforce hỗ trợ và tích hợp sẵn

(1) Email studio - Email Marketing: Tính năng Email Studio cung cấp khả năng soạn thảo email qua các mẫu định sẵn và hỗ trợ soạn thư bằng HTML. Các thiết kế tự động được chia thành các ô nội dung kéo thả, bao gồm hình ảnh, nút ấn, nội dung chữ, các tùy chỉnh cá nhân hóa theo thông tin KHM được lưu trên Nền tảng dữ liệu khách hàng mua CDP (VD: tên, địa chỉ, sản phẩm đã mua, sở thích, v.v). Thư trước khi được gửi sẽ rà soát về nội dung, bố cục hiển thị trên các thiết bị, trình duyệt phổ biến.

Email Studio sẽ kiểm tra tên người gửi, các phần yêu cầu cần có như mục Unsubscribe để đảm bảo thư có nội dung chính xác với từng khách hàng mua cũng như qua được phần lọc SPAM.

Thư gửi đi sẽ được theo dõi và tổng hợp thành các thông số có thể tạo báo cáo. Thông số bao gồm kết quả gửi mail, số thư gửi đi, số thu gửi trả và lý do, tương tác của khách hàng mua như mở thư, click link, thông tin cụ thể của từng khách hàng mua đã tương tác, v.v. Tương tác của khách hàng mua như vị trí click link sẽ giúp khách hàng mua thiết kế nội dung mail tốt hơn.

Với Email Studio, NBH có thể dễ dàng soạn email giới thiệu về các sản phẩm/dịch vụ/khuyến mại, gắn thêm coupon, ưu đãi và theo dõi tương tác của khách hàng mua nhờ tập mẫu email có sẵn hoặc dễ dàng copy mẫu email bất kỳ (html) để sử dụng.

Ngoài ra, hệ thống cho phép tạo ra một quy trình gửi Email Marketing theo luồng hành vi mở đọc và xem email của khách hàng mua.Ví dụ: Ngày đầu tiên sẽ gửi 1 Email giới thiệu, nếu sau 2 ngày khách hàng mua mở email thì sẽ tự động gửi tiếp một Email chi tiết hơn, còn nếu khách hàng mua chưa mở ra đọc thì sau 1 tuần sẽ gửi lại một Email giới thiệu sản phẩm khác,….

(2) Advertising Studio  - Thiết lập các quảng cáo trên các trang mạng xã hội thông dụng

Công cụ Advertising Studio trên Salesforce cho phép gắn trang thu thập thông tin gắn với các kênh mạng xã hội thông dụng nhất hiện nay như: Facebook, Google, Twiter, Linkedin …Việc tích hợp tự động với các trang mạng xã hôi giúp Salesforce có các tính năng mạnh mẽ như: 

- Look (Xem): Giúp nhận biết những ai hiện đang quan tâm với website:cevpharma.com.vn trên các nền tảng xã hội.

- Learn (Tìm hiểu): Tìm hiểu cách khách hàng mua tương tác với Gian Hàng Chính Hãng trên website:cevpharma.com.vn, email và các mạng quảng cáo. Hãy xem những gì họ thích làm và không thích làm.

- Guide (Hướng dẫn): Hướng dẫn khách hàng mua và khách hàng mua tiềm năng trên hành trình mua hàng.

(3) Salesforce CDP - Thiết kế landing page cho các chiến dịch quảng cáo và theo dõi hành vi website:cevpharma.com.vn

Hệ thống Salesforce CDP với tính năng Landing Page cho phép bộ phận Marketing soạn và đăng nội dung quảng cáo trên Website:cevpharma.com.vn một cách nhanh chóng và hiệu quả. Với Salesforce CDP Landing Page, bộ phận Marketing có thể thiết kế một trang landing page giới thiệu sản phẩm hoặc nội dung một cách dễ dàng chỉ bằng cách kéo thả các nội dung cần thiết. Cho phép thu thập thông tin khách hàng, nhà bán hàng cung cấp trên các trang Landing Page nhập thẳng vào dữ liệu của Salesforce CDP Marketing Cloud. Salesforce CDP- Landing Page là công cụ hiệu quả cho quá trình làm giàu dữ liệu của NBH/KHM.

Mỗi Landing Page sẽ cho phép NVKD theo dõi số KHM/NBH đã truy cập trang, số KHM/NBH đã click vào các sản phẩm hiển thị và số người đã điền form thu thập thông tin.

(4) Mobile Studio – Gửi thông báo qua app push cài trên điện thoại hoặc tin nhắn SMS đến NBH/KHM

Tính năng Mobile Studio cung cấp tính năng gửi SMS, Push và chat app messages trong thời gian thực. Các tính năng cụ thể gồm:

- Cross-Channel Messages : Gửi tin nhắn qua nhiều kênh

- Time-Sensitive Interactions: Gửi các thông báo nhắc nhở hoặc cảnh báo

- Mobile App Engagement: Thúc đẩy việc áp dụng ứng dụng, lưu ý đến thương hiệu Website:cevpharma.com.vn

3. Quản lý kịch bản quảng cáo: Ngoài việc cho phép quản lý các chiến dịch Marketing theo từng kênh, thì Salesforce còn hỗ trợ quản lý lộ trình quảng cáo giữa các kênh với nhau theo một kịch bản thiết kế sẵn. Các kịch bản quảng cáo sẽ được xây dựng trực tiếp từ hệ thống và kết hợp với các kênh tương, lịch trình để đẩy quảng cáo phù hợp. NBH/KHM có thể kết hợp nhiều kênh trên một chiến dịch duy nhất.

Các dữ liệu tương tác NBH/KHM sau chiến dịch sẽ được tổng hợp để làm giàu kho dữ liệu CDP và phục vụ chung cho các hoạt động bán hàng, chăm sóc KHM (dữ liệu NBH/KHM hiện hữu được bổ sung, dữ liệu NBH/KHM mới được thành lập)


III. Quản lý chiến dịch truyền thông tiếp thị liên kết (Referral program module)

  Khi triển khai Affiliate Marketing hiệu quả, doanh nghiệp có thể tiết kiệm chi phí cho các hoạt động Marketing và tăng doanh thu nhờ tận dụng lợi thế của các đối tác. Hãy cùng tìm hiểu Affiliate Marketing là gì trong bài viết này.

Hiện nay, để có thể tiếp cận được đến một số lượng lớn NBH/KHM mà không cần tốn quá nhiều chi phí, cevpharma.com.vn sẽ sử dụng Affiliate Marketing như một hình thức để quảng cáo sản phẩm / dịch vụ một cách hiệu quả thông qua việc hợp tác với nhiều đối tác khác nhau.

1. Affiliate Marketing, tiếng Việt là tiếp thị liên kết, là một thỏa thuận trong đó NBH cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ (Advertisers) trả hoa hồng cho cevpharma.com.vn (Publishers) để có lưu lượng truy cập hoặc doanh số bán hàng được tạo ra từ các lượt giới thiệu của cevpharma.com.vn.

Affiliate Marketing hoạt động như một chiến lược tiếp thị dựa trên hiệu suất, trong đó NBH thưởng cho cevpharma.com.vn dựa trên mỗi khách truy cập hoặc KHM do nỗ lực tiếp thị của nhóm NVKD cevpharma.com.vn mang lại.

Đóng vai trò như một mô hình trả tiền cho mỗi hiệu suất, Affiliate Marketing giúp cevpharma.com.vn tiết kiệm chi phí cho các hoạt động marketing và tăng doanh thu nhờ tận dụng lợi thế của cevpharma.com.vn.

Đối với hình thức Affiliate Marketing, cevpharma.com.vn sẽ có thể kiếm tiền online bằng cách nhận những khoản hoa hồng khi KHM ghé thăm trang mạng của cevpharma.com.vn quản lý và thực hiện những hành động mà NBH mong muốn từ KHM cuối cùng như: Mua hàng, đăng ký sử dụng dịch vụ, điền thông tin,…

2. Mô hình Affiliate Marketing

(1) NBH có nhu cầu quảng cáo sản phẩm (Advertisers)

NBH có nhu cầu quảng cáo sản phẩm là đối tượng sở hữu một sản phẩm và sẵn sàng trả tiền cho cevpharma.com.vn quảng bá sản phẩm của NBH bằng các kênh marketing online.

NBH có nhu cầu quảng cáo sản phẩm là doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ từ mọi ngành nghề, lĩnh vực đa dạng như: thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thiết bị y tế, thiết bị làm đẹp, vật tư tiêu hao, hàng tiêu dùng của mẹ, bé

Nhà phân phối là cevpharma.com.vn triển khai các chương trình quảng cáo sản phẩm của NBH thông qua mạng xã hội, website:cevpharma.com.vn hoặc blog và nhận hoa hồng từ NBH.

Cevpharma.com.vn là những đối tượng có lợi thế với số lượng người truy cập cevpharma.com.vn cao, có khả năng chạy quảng cáo, có tỷ lệ chuyển đổi cao và có thể mang nhiều doanh thu đến với NBH

(2) Mạng tiếp thị liên kết (Affiliate Network)

Affiliate network là bên trung gian cung cấp dịch vụ liên kết giữa NBH và cevpharma.com.vn.

Bên trung gian này có thể là một doanh nghiệp hoặc một cá nhân có khả năng thu hút nhóm KHM mục tiêu tiềm năng cho sản phẩm. Các mạng lưới liên kết đóng vai trò cung cấp nền tảng kỹ thuật như link quảng cáo, banner, theo dõi và đánh giá hiệu quả của việc quảng cáo, giải quyết tranh chấp, thu tiền và thanh toán hoa hồng cho các bên tham gia.

Một vài hình thức Mạng tiếp thị liên kết phổ biến: Mạng tiếp thị liên kết thông qua cevpharma.com.vn; Mạng tiếp thị liên kết thông qua nền tảng truyền thông; Mạng tiếp thị liên kết thông qua Email; Khách hàng mua cuối cùng (End Users)

KHM cuối cùng chính là đối tượng người tiêu dùng – những DN mua sản phẩm của cevpharma.com.vn và được cevpharma.com.vn quảng cáo thông qua cevpharma.com.vn, các trang mạng xã hội và blog của cevpharma.com.vn.

Đây cũng là người trực tiếp nhìn thấy quảng cáo của cevpharma.com.vn và thực hiện một hành động (mua hàng, điền form đăng ký thông tin…)

3. Affiliate Marketing hoạt động như thế nào?

Đầu tiên, cevpharma.com.vn sẽ triển khai các chương trình quảng cáo cho sản phẩm trên cevpharma.com.vn, blog hoặc các trang mạng xã hội của cevpharma.com.vn.

Tiếp theo đó, KHM cuối cùng (End users) sẽ thấy quảng cáo của cevpharma.com.vn. Nếu KHM có ấn tượng hay bị thu hút bởi quảng cáo, KHM sẽ click vào quảng cáo đó và được điều hướng đến một trang sản phẩm. Khi khách hàng mua click vào quảng cáo, những click này sẽ được tracking bởi Affiliate network và Cookie của thiết bị mà khách hàng mua sử dụng sẽ được lưu lại.

Sau đó, nếu khách hàng mua lựa chọn mua sản phẩm mà cevpharma.com.vn quảng cáo trên trang cevpharma.com.vn hay mạng xã hội của cevpharma.com.vn, Affiliate network sẽ ghi lại lịch sử và chi tiết giao dịch. Nếu giao dịch đó là phù hợp, NBH sẽ nhận được báo cáo của Affiliate network về đơn hàng được ghi nhận.

Sau khi đơn hàng đã được NBH ghi nhận, sẽ trả NBH hoa hồng cho cevpharma.com.vn và kết thúc một giao dịch.

Thông qua việc sử dụng Affiliate network, cevpharma.com.vn có thể dễ dàng theo dõi các chiến dịch của cevpharma.com.vn cũng như nắm bắt được hiệu quả của chiến dịch.  Affiliate network sẽ cung cấp các nền tảng kỹ thuật giúp tracking các link affiliate được đặt bên dưới các banner hay textlink nằm trên các website affiliate.

 5 hình thức làm Affiliate Marketing phổ biến nhất

(1) Sử dụng mạng xã hội (Social Media)

Theo như Wikipedia, Social Media (Phương tiện truyền thông xã hội) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc chia sẻ thông tin, ý tưởng, lợi ích nghề nghiệp và các nội dung khác thông qua các thiết bị công nghệ và mạng máy tính.

Về cơ bản, Social Media có những đặc điểm chính như sau:

- Phương tiện truyền thông mạng xã hội là các ứng dụng để tương tác trên nền tảng Internet

- Nội dung do cevpharma.com.vn tạo ra

- Social Media (Phương tiện truyền thông mạng xã hội) tạo điều kiện cho sự phát triển của các mạng xã hội trực tuyến bằng cách kết nối tài khoản cevpharma.com.vn với tài khoản của các cá nhân khác hoặc các nhóm, cộng đồng khác.

Bằng cách tận dụng sự miễn phí của các nền tảng mạng xã hội và độ phủ sóng rộng rãi với một số lượng khách hàng mua tiềm năng lớn sử dụng mạng xã hội, cevpharma.com.vn có thể dễ dàng quảng cáo và triển khai các hoạt động Marketing cho sản phẩm, dịch vụ thông qua nền tảng truyền thông này để tiếp cận và thu hút khách hàng mua tiềm năng một cách hiệu quả.

Tiếp cận một số lượng lớn khách hàng mua ở mọi nơi sẽ trở nên nhanh hơn bao giờ hết bằng cách truyền thông trên mạng xã hội để khách hàng mua biết được về sản phẩm của NBH.

Với sự phổ biến của các kênh mạng xã hội, triển khai Affiliate Marketing trên những nền tảng phổ biến như Facebook, Instagram, Youtube,… là việc cần thiết để cevpharma.com.vn có thể tiếp cận khách hàng mua và quảng cáo sản phẩm hiệu quả.

(2) Tận dụng email marketing

Nhiều người nghĩ rằng email marketing đã quá lỗi thời trong bối cảnh internet phát triển mạnh mẽ, sự ra đời của những hình thức marketing mới, sự thay đổi hành vị KHM cũng như các quy định chặt chẽ về hoạt động quảng cáo.

Thế nhưng trên thực tế Email marketing vẫn là một kênh tiếp thị rất hiệu quả nếu được triển khai đúng cách. Email marketing giúp cevpharma.com.vn có thêm khách hàng mua tiềm năng, nhận thức về thương hiệu cũng như xây dựng mối quan hệ và giữ chân khách hàng mua.

Email marketing là một hình thức tiếp thị thông qua email (thư điện tử) nhằm tiếp cận khách hàng mua tiềm năng & khách hàng mua để quảng bá, giới thiệu về sản phẩm. Hay có thể hiểu một cách ngắn gọn rằng email marketing là sử dụng email để quảng bá sản phẩm.

Email marketing được xem là một hình thức tiếp thị trực tiếp (direct marketing) và tiếp thị kỹ thuật số (digital marketing) giúp cevpharma.com.vn quảng bá dịch vụ và sản phẩm của mình.

Tiếp thị qua email đóng một vai trò quan trọng trong chiến lược marketing giúp cevpharma.com.vn có thêm khách hàng mua tiềm năng, nhận thức về thương hiệu cũng như xây dựng mối quan hệ và giữ chân khách hàng mua.

Khi tận dụng Email Marketing, cevpharma.com.vn có thể gửi email tới khách hàng mua tiềm năng có trong list email để quảng bá nội dung, thông báo về chương trình giảm giá, sự kiện, giới thiệu sản phẩm, các mẹo hoặc thông tin hữu ích để có thể tăng lượt truy cập (visitors) vào cevpharma.com.vn để từ đó tăng tỷ lệ chuyển đổi.

(3) Xây dựng niche site

Khi khách hàng mua, mua hàng qua link này thì cevpharma.com.vn sẽ được chia hoa hồng theo chính sách của NBH. Đặc trưng mô hình này là cevpharma.com.vn sẽ chọn thị trường ngách tức là một thị trường hẹp bao gồm một số sản phẩm nhất định để quảng bá trên cevpharma.com.vn

(4) Xây dựng authority site

Nếu niche site là được xây dựng theo thị trường ngách nhỏ thì authority site được xây dựng với quy mô rộng hơn và trong một thời gian có đủ độ lâu nhất định.

Nội dung của authority site không chỉ xoay quanh các chủ đề trong một phân khúc thị trường nhỏ mà sẽ bao gồm tất cả các chủ đề nhỏ trong một lĩnh vực lớn. Ví dụ như trong lĩnh vực dược phẩm, thiết bị y tế thì authority site sẽ bao gồm nội dung về hướng dẫn tác dụng của thuốc hay hướng dẫn tính năng thiết bị y tế cũng như giới thiệu sản phẩm về lĩnh vực dược phẩm và thiết bị y tế.

(5) Sử dụng CPC (Cost-per-click advertising)

CPC (Cost Per Click) hay PPC (Pay Per Click) là 1 hình thức quảng cáo trực tuyến, trong đó cevpharma.com.vn sẽ không trả tiền cho lượt xem, và chỉ trả tiền khi có KHM chuột nhấn vào liên kết vào quảng cáo của cevpharma.com.vn.

Cost per click hiểu đầy đủ là “Trả tiền cho mỗi lượt nhấp chuột”. Với hình thức NVKD này thì cevpharma.com.vn phải trả tiền mỗi khi có ai đó nhấp vào quảng cáo.

Có nhiều nền tảng có thể đặt quảng cáo CPC như Google, Bing, Cốc Cốc…

Đối với các chiến dịch CPC trong Affiliate Marketing, mỗi khi khách hàng mua click vào quảng cáo của cevpharma.com.vn thì sẽ bị tính một khoản phí nhất định. CPC là hình thức quảng cáo quan trọng giúp Publishers có thể thu hút khách hàng mua nhấp chuột vào trang cevpharma.com.vn và tăng tỷ lệ chuyển đổi một cách hiệu quả.

4. Chương trình Affiliate Marketing phổ biến hiện nay

(1) Chương trình tiếp thị liên kết nội bộ (Private Affiliate Program)

Trường hợp một số doanh nghiệp lớn, họ sẽ tự xây dựng chương trình affiliate riêng của mình và phát triển phần mềm hỗ trợ tiếp thị liên kết riêng, được gọi là Private Affiliate Program.

Các doanh nghiệp này sẽ có riêng một bộ phận chịu trách nhiệm và người quản lý sẽ được gọi là Affiliate Manager (AM). Tuy nhiên, cevpharma.com.vn sẽ phải tự tìm kiếm đến các doanh nghiệp có những chương trình Affiliate riêng trên Internet.

Private Affiliate Program thường có hoa hồng cao hơn vì doanh nghiệp không phải chi trả các khoản phí khác cho bên trung gian nào và cevpharma.com.vn sẽ nhận được sự hỗ trợ tốt hơn từ AM.

Một số ưu, nhược điểm của chương trình này có thể được kể đến như sau.

Ưu điểm

Nhược điểm

Tiết kiệm chi phí : cevpharma.com.vn sẽ tiết kiệm rất nhiều tiền từ chi phí tìm kiếm và Tiền hoa hồng cho một mạng lưới liên kết.

Vì đây là chương trình nội bộ nên cevpharma.com.vn sẽ khó tìm kiếm và tiếp cận hơn

Xây dựng mối quan hệ 2 chiều và trực tiếp : NBH có thể phát triển mối quan hệ trực tiếp với các cevpharma.com.vn, cho phép tạo các chiến dịch tiếp thị tùy chỉnh và cách thức thanh toán tùy chỉnh. Bằng cách loại bỏ người trung gian, NBH có thể nhận được phản hồi trực tiếp từ cevpharma.com.vn và hiểu rõ được cái gì đang hoạt động, cái gì không.

cevpharma.com.vn nếu chưa có kinh nghiệm sẽ khó được chấp nhận bởi NBH

Giảm thiểu sự phụ thuộc: NBH có quyền truy cập vào tất cả dữ liệu để phân tích và xây dựng sự thấu hiểu cho sản phẩm, KHM và NBH. Hạn chế các hoạt động lừa đảo, sử dụng spam, vi phạm nhãn hiệu, quảng cáo sai

Giao tiếp không hiệu quả khi làm việc trực tiếp, trao đổi trực tiếp với các Affiliate Managers

IV. Quản lý chiến dịch quảng cáo Inbound Marketing (Ads Campaign management module) 

  1. Trình quản lý quảng cáo hay Ad Manager

Trình quản lý quảng cáo là nơi nhà quảng cáo có thể quản lý hầu hết các tài sản quảng cáo như chiến dịch (Campaigns), nhóm quảng cáo (Ad sets), quảng cáo (Ads) và hơn thế nữa.

Sau khi đăng ký tài khoản thành công, từ giao diện của trình quản lý quảng cáo, NVKD tiến hành thiết lập và khởi chạy các chiến dịch quảng cáo, phân bổ các nhóm quảng cáo và mẫu quảng cáo cho từng nhóm NVKD.

Trong khi NVKD có thể dễ dàng chọn mục tiêu chiến dịch hay mục tiêu kinh doanh của thương hiệu ở phần Chiến dịch, để đạt được các mục tiêu (KPIs) đề ra, NVKD cần thời gian cho việc thiết lập và tối ưu hoá quảng cáo ở phần Nhóm quảng cáo và Quảng cáo. Ngoài ra, từ trình quản lý quảng cáo, NVKD cũng có thể xem chi tiết các chỉ số hiệu suất quảng cáo theo thời gian thực (real-time).

Trong hầu hết các trình quản lý quảng phần chiếm nhiều thời gian nhất của các nhà quảng cáo hay NVKH đó là phần nhóm quảng cáo và quảng cáo tương ứng với  phân nhóm khách hàng mua.

Phân nhóm Khách hàng mua (Customer Segmentation) được hiểu đơn giản là quá trình chia tập Khách hàng mua hiện hữu thành các tập con. Các tập con này có những đặc điểm giống nhau về: nhân khẩu học, hành vi mua, khả năng mua, hành vi tương tác, sở thích, mối quan tâm… Mục tiêu là giúp xác định được các chiến lược Marketing phù hợp và hiệu quả cho từng nhóm KHM.

Ý nghĩa của việc Phân nhóm Khách hàng mua:

(1) Tăng tỷ lệ chuyển đổi nhờ phục vụ tốt hơn nhu cầu và mong muốn Khách hàng mua

Với danh sách Khách hàng mua hiện hữu đang cần được chuyển đổi cevpharma.com.vn  không thể gửi cùng một thông điệp, thực hiện cùng một hành động để làm thỏa mãn tất cả. Khách hàng mua cần phải được phân thành các tập nhỏ hơn có cùng những đặc điểm. Từ những đặc điểm này, NVKD sẽ thiết kế những chiến dịch riêng biệt, phù hợp với từng nhóm. Mục tiêu là mang đến cho Khách hàng mua đúng thứ họ cần, gửi đúng thông điệp, đến đúng đối tượng, vào đúng kênh yêu thích và thậm chí là đúng khung giờ.

Phân nhóm KHM cũng giúp Cevpharma.com.vn nâng cao sự hài lòng Khách hàng mua, thông qua việc thấu hiểu từng nhóm Khách hàng mua với những nhu cầu riêng biệt, NVKD có thể tạo ra những chương trình ưu đãi chạm đúng “trái tim” Khách hàng mua mục tiêu.

Các sản phẩm, dịch vụ từ đây cũng có thể được cải tiến và phát triển nhờ việc thấu hiểu sâu sắc Khách hàng mua thuộc từng nhóm.

(2) Tiết kiệm ngân sách Marketing nhờ tập trung phân bổ nguồn lực hiệu quả và hợp lý

KHM khó có thể đạt được mục tiêu chuyển đổi bằng việc dàn trải nguồn lực. Điều này đồng nghĩa với việc NVKD đang lãng phí ngân sách Marketing. Phân nhóm Khách hàng mua giúp Cevpharma.com.vn có những đánh giá để tùy chỉnh các nỗ lực Marketing khác nhau cho các nhóm Khách hàng mua khác nhau. Thay vì lãng phí nỗ lực vào những Khách hàng mua không chuyển đổi, NVKD có thể nhắm mục tiêu vào những Khách hàng mua nhận được những giá trị lớn hơn.

Ngoài ra, việc thiếu tập trung và chưa có những chiến lược chăm sóc “đặc biệt” dành cho nhóm Khách hàng mua mang lại giá trị cao và nhóm Khách hàng mua dễ dàng chuyển đổi… có thể sẽ khiến Cevpharma.com.vn đánh mất họ.

Đối với mỗi nhóm Khách hàng mua, hãy tập trung giải quyết một nhu cầu cụ thể, đặt ra một mục tiêu cụ thể. Khi tập trung cho từng nhóm nghĩa là NVKD đang nhắm mục tiêu đúng. Những nỗ lực Marketing lúc này sẽ chuyển đổi thành những con số.

(3) Cần những dữ liệu nào để phân nhóm KHM

Để bắt đầu việc phân nhóm, NVKD cần: tất nhiên là danh sách Khách hàng mua. Nhưng với một danh sách chỉ có số điện thoại và email thì việc phân nhóm là … vô nghĩa. NVKD cần nhiều hơn thế nữa để có thể hiểu được chân dung KHM và insight Khách hàng mua. Vậy NVKD cần những dữ liệu nào để có thể phân nhóm Khách hàng mua?

Dữ liệu cơ bản: Dữ liệu Khách hàng mua cần nhiều trường thông tin hơn bắt đầu với dữ liệu cơ bản nhất như tên Khách hàng mua, số điện thoại, email, linh vực hoạt động, hành vi mua hàng… …

Dữ liệu tối thiểu: Các dữ liệu tối thiểu để bắt đầu việc phân nhóm sẽ là dữ liệu giao dịch với các thông tin: đơn hàng, ngày mua hàng, giá trị đơn hàng, sản phẩm trong đơn hàng… Đây sẽ là những đầu vào quan trọng nhất.

Dữ liệu nâng cao: Bao gồm dữ liệu thẻ thành viên, số điểm hiện tại tích lũy… cũng là những tiêu chí cần thiết cho việc phân nhóm KHM.

Dữ liệu hành vi online: dữ liệu hành vi online là đầu vào rất giá trị cho việc phân nhóm. Cụ thể là: hành vi xem Cevpharma.com.vn của Khách hàng mua, các sản phẩm họ truy cập nhiều, quảng cáo dẫn KHM đến Cevpharma.com.vn …

Sau khi đã tập hợp đầy đủ dữ liệu thì việc phân nhóm KHM sẽ cần những kiến thức, kinh nghiệm về sản phẩm và quan trọng nhất là sự thấu hiểu tập Khách hàng mua hiện hữu..

(4) Gợi ý 10 tiêu chí phân nhóm Khách hàng mua

Các phương pháp phân nhóm được chia sẻ đi từ dữ liệu đơn giản đến phức tạp. Tùy vào khả năng thu thập dữ liệu của Cevpharma.com.vn. Đây sẽ là cơ sở giúp đội ngũ Marketing có những đầu vào cần thiết để bắt đầu một chiến dịch Marketing hiệu quả nhất.

Mua lần đầu: rất dễ để xác định KHM lần đầu thông qua thông tin đơn hàng, từ đó lọc ra các KHM này cho chiến dịch tiếp cận bán đơn hàng thứ hai.

Trung thành: Từ dữ liệu đơn hàng hay dữ liệu thẻ thành viên dễ dàng xác định được tập KHM thường xuyên và gắn bó. Đây là nhóm KHM có giá trị cao nhất cần được chăm sóc đặc biệt.

Chờ khuyễn mãi: dựa vào dữ liệu đơn hàng ta có thể lọc ra được các KHM có xu hướng mua chỉ khi có chương trình khuyến mại.

Sản phẩm mới: Nhóm KHM này chỉ quan tâm đến sản phẩm mới, thường xuyên có tương tác khi nhận được các nội dung liên quan đến sản phẩm mới.

Đam mê tích lũy điểm: Không bỏ quy việc tích lũy điểm khi mua hàng, tần suất sử dụng các ưu đãi cho thành viên cao.

Phân nhóm giá trị đơn hàng: phân nhóm theo giá trị trung bình đơn hàng, các KHM có thể chia thành 03 nhóm trung – cao- thấp để có chiến lược tiếp cận phù hợp.

           Tần suất mua hàng: Xác định và phân nhóm theo tần suất mua hàng trung bình, tuần, tháng…”để đi trước đón đầu” tiếp cận từng nhóm đúng thời điểm phát sinh nhu cầu.

           Bỏ quên giỏ hàng: Khi có được hành vi online của KHM, có thể phân loại KHM có xem sản phẩm/add to cart nhưng chưa mua để khéo léo tiếp cận “nhắc nhở” (re-marketing).

           Có nguy cơ rời bỏ: Phân nhóm theo thời gian mua đơn hàng gần nhất, 30-60-90 ngày chưa quay lại mua hàng…từ đó có các chiến dịch chăm sóc, giảm tỷ lệ rời bỏ.

           KHM Tiềm năng: chưa thực sự là KHM nhưng là các contact/lead có quan tâm từ các chiến dịch quảng cáo sự kiện. Tập dữ liệu này được lọc và sử dụng các chiến dịch chuyển đổi thành KHM có đơn hàng đầu tiên.

(5) PangoCDP giúp cải thiện chiến lược phân nhóm Khách hàng KHM

Thu thập và hợp nhất tất cả dữ liệu Khách hàng mua: PangoCDP giúp thu thập và hợp nhất tất cả các tương tác của Khách hàng mua tại mọi điểm chạm từ online đến offline. Từ đó, cung cấp những đầu vào cần thiết phục vụ cho việc phân nhóm: bao gồm những dữ liệu định danh cơ bản nhất đến các dữ liệu phức tạp hơn về hành vi Khách hàng mua.

NVKD được hoàn toàn chủ động: Với PangoCDP, chỉ với vài thao tác đơn giản NVKD có thể hoàn toàn chủ động trong việc xây dựng các nhóm Khách hàng mua theo từng mục tiêu chiến dịch mà không phải phụ thuộc vào các phòng ban khác hoặc chờ tập hợp dữ liệu từ nhiều bên, nhiều kênh…

Tái phân nhóm liên tục và tự động: Các nhóm Khách hàng mua đã phân chia sẽ được PangoCDP tự động tái phân nhóm liên tục và cập nhật theo thời gian thực, dựa vào tương tác của Khách hàng mua được đồng bộ trên nhiều kênh khác nhau. Điều này giúp NVKD giảm tối đa thời gian triển khai các chiến dịch Marketing tiếp theo.

Gợi ý các tiêu chí phân nhóm: Nền tảng dữ liệu Khách hàng mua mạnh mẽ của pangoCDP sẽ giúp NVKD có những gợi ý phân nhóm theo định hướng dữ liệu. Từ nay, việc phân nhóm sẽ không còn là những ý tưởng chủ quan, thiếu thông tin.

Digital Marketing Automation: Công nghệ phân nhóm kết hợp công cụ Digital Marketing Automation của PangoCDP giúp NVKD thỏa sức thể hiện ý tưởng, có thể thiết kế, thử nghiệm và cải tiến các chiến dịch tiếp cận và chăm sóc từng nhóm Khách hàng mua mục tiêu cách dễ dàng.

Kết nối đa kênh: PangoCDP tích hợp sẵn hơn 20 kết nối tới các kênh digital phổ biến nhất, giúp giải phóng NVKD khỏi việc phụ thuộc vào các nhà cung cấp dịch vụ, từ đó hoàn toàn chủ động trong việc tương tác trực tiếp với khách hàng mua.

Báo cáo chuyên sâu: PangoCDP cung cấp những hệ thống báo cáo chuyên sâu từ Marketing tới Sales giúp cevpharma.com.vn luôn kiểm soát chặt chẽ hiệu quả của từng chiến dịch Marketing. Đó là cơ sở để cải tiến và không ngừng nâng cao chất lượng chăm sóc Khách hàng mua của cevpharma.com.vn.

2. Trình quản lý quảng cáo của Facebook – Facebook Ads Manager.

Theo Meta, Facebook Ads Manager là điểm khởi đầu để chạy quảng cáo trên các nền tảng của Meta như Facebook, Instagram, Facebook Messenger hoặc Mạng lưới đối tượng (Audience Network).

Đây là một công cụ ‘all-in-one’ để tạo quảng cáo, kiểm soát về thời gian và vị trí chúng sẽ chạy cũng như theo dõi kết quả của các chiến dịch.

3. Inbound Marketing là phương pháp thu hút cả thế giới về phía thương hiệu một cách tự nhiên:

- Chủ động chiến lược tiếp cận NBH/KHM từ các kênh có sẵn.

- Biến NBH/KHM thành người ủng hộ thương hiệu liên tục.

- Giúp giải quyết lo lắng và thúc đẩy hành động mua hàng.

- Mang lại hiệu quả dài hạn, bền vững và thu hồi vốn đầu tư (ROI).

- Dẫn đầu ngành hàng kinh doanh với nền tảng đa kênh hiệu quả.

           Với ứng dụng trình quản lý quảng cáo (Ads Manager app) dành cho iOS và Android, NVKD có thể theo dõi chiến dịch của mình ở bất cứ nơi đâu, dù NVKD ở đâu, cũng sẽ có quyền tạo và chỉnh sửa quảng cáo, theo dõi hiệu suất và nhiều tính năng khác. Dưới đây là hình ảnh giao diện chính của Facebook Ads Manager (để các NVKD có thể dễ dàng theo dõi các thuật ngữ gốc, bài viết sẽ sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ mặc định trong các giao diện cài đặt).

(1) Giao diện chính của trình quản lý quảng cáo Facebook

Từ giao diện chính của trình quản lý, NVKD có thể lựa chọn các mục tiêu khác nhau tuỳ theo cevpharma.com.vn ở phần chiến dịch.

Nếu NVKD muốn xây dựng độ nhận biết thương hiệu CEVPharma có thể chọn mục tiêu là Awareness hay nếu thương hiệu CEVPharma cần các chuyển đổi bán hàng, NVKD có thể chọn là Conversions.

Tuỳ vào mỗi mục tiêu khác nhau ở phần chiến dịch, các thông số ở phần nhóm quảng cáo và quảng cáo sẽ thay đổi.

Ví dụ, nếu NVKD chọn mục tiêu là Awarenss (Độ nhận biết thương hiệu), NVKD không thể thiết lập biểu mẫu KHM tiềm năng (Lead Forms) ở phần quảng cáo và ngược lại.

Cũng bởi lý do này, chất lượng quảng cáo hay các mục tiêu kinh doanh của thương hiệu CEVPharma có đạt được hay không cũng phụ thuộc không nhỏ vào tư duy tổng thể của các CEVPharma từ những giai đoạn đầu khi hình thành mục tiêu.

(2) Trình quản lý quảng cáo Facebook – Phần Chiến dịch.

Ở phần mục tiêu của chiến dịch, hiện Facebook cung cấp 6 lựa chọn khác nhau bao gồm: Độ nhận biết thương hiệu (Awareness), lưu lượng truy cập (Traffic), tương tác với NBH/KHM mục tiêu (Engagement), tìm kiếm NBH/KHM tiềm năng (Leads), thúc đẩy ứng dụng (App promotion) và thúc đẩy doanh số bán hàng (Sales).

Theo cập nhật mới nhất từ Facebook, các mục tiêu của quảng cáo sẽ tiếp tục được cập nhật trong 2022 nhằm mục tiêu giúp thương hiệu dễ dàng quản lý các chiến dịch của họ nhiều hơn nữa.

Facebook cho biết: “Để có thể hướng dẫn CEVPharma một cách hiệu quả về cách thiết lập chiến dịch, Facebook đang thiết kế lại trải nghiệm lựa chọn mục tiêu khi tạo một chiến dịch mới trong Trình quản lý quảng cáo.

Facebook đang chuyển sang mô hình trải nghiệm quảng cáo dựa trên kết quả đầu ra (ODAX), nơi các CEVPharma có thể lựa chọn kết quả kinh doanh đầu ra mong muốn của họ (ví dụ: Xây dựng nhận thức thương hiệu, Lưu lượng truy cập, Tương tác, NBH/KHM tiềm năng…) và giao diện thiết lập chiến dịch mới sẽ có nhiệm vụ hướng dẫn họ cách để đạt được các mục tiêu đó.”

Như đã phân tích ở trên, các nhà quảng cáo thường không mất quá nhiều thời gian ở phần chiến dịch, thay vào đó, phần lớn các nỗ lực tối ưu hiệu suất quảng cáo nằm ở phần nhóm quảng cáo và quảng cáo.

(3) Trình quản lý quảng cáo Facebook – Phần Nhóm quảng cáo

Hầu hết các thông số cài đặt quảng cáo như ngân sách và thời gian chạy quảng cáo, lựa chọn đối tượng mục tiêu, vị trí phân phối quảng cáo (Ad Placements), chiến lược giá thầu hay kiểu phân phối quảng cáo đều được hiển thị ở đây.

(4) Trình quản lý quảng cáo Facebook – Phần Quảng cáo

Và cuối cùng là phần quảng cáo, nơi NVKD có thể thiết lập tất cả những thứ liên quan đến nội dung quảng cáo. Cũng tuỳ vào từng mục tiêu khác nhau của chiến dịch mà phần thiết lập quảng cáo cũng có các tính năng khác nhau.

Liên quan đến khái niệm trình quản lý quảng cáo, Facebook cũng cấp trình quản lý kinh doanh (BM – Business Manager), nơi nhà quảng cáo có thể tạo và quản lý tất cả các tài khoản quảng cáo, đối tượng mục tiêu hay các tài sản quảng cáo khác.

Từ giao diện chính, NVKD có thể truy cập ngay vào các phần khác như Ads Manager, Audience (đối tượng), trình quản lý sự kiện (Events Manager) và nhiều tính năng khác của cevpharma.com.vn.

Hiện tại, với mỗi trình quản lý kinh doanh bình thường, Facebook cấp tối đa (chủ yếu phân bổ theo ngưỡng chi tiêu) là 5 tài khoản quảng cáo con.

Nếu cevpharma.com.vn có nhiều thương hiệu hoặc sản phẩm, tốt nhất NVKD nên bắt đầu với trình quản lý doanh nghiệp tức BM hơn là tài khoản quảng cáo cá nhân hay trình quản lý quảng cáo.

(5) Trình quản lý quảng cáo của Google – Google Ad Manager.

Cũng tương tự như Facebook, trình quản lý quảng cáo của Google cũng khá phức tạp với nhiều tính năng khác nhau.

Google Ad Manager là một nền tảng trao đổi quảng cáo hoàn chỉnh của Google tạo điều kiện thuận lợi cho cả việc mua và bán quảng cáo trên nhiều mạng lưới quảng cáo và địa điểm khác nhau, bao gồm AdSense và (trước đây) AdExchange.

Nếu trước đây NVKD đã từng sử dụng các công cụ quảng cáo của Google, NVKD có thể nhận thấy rằng Google Ad Manager kết hợp các tính năng được cung cấp bởi DoubleClick for Publishers và DoubleClick AdExchange, (đã được Google mua lại vào năm 2007).

Google Ad Manager cho phép Phòng marketing và CSKH tạo ra một mạng lưới rộng hơn và tăng tính cạnh tranh cho các quảng cáo bằng cách quản lý quảng cáo và không gian quảng cáo trên nhiều mạng lưới quảng cáo (ad networks).

Tuy nhiên, vì Google Ad Manager được xem như là nền tảng tổng cho các doanh nghiệp lớn, các nhà xuất bản lớn hay các Media Agency, nền tảng này ít khi được các đơn vị nhỏ chú ý.

Liên quan đến thuật ngữ Ads Manager của Google, có không ít NVKD hay Phòng marketing và CSKH (mới) nhầm lẫn với khái niệm tài khoản quảng cáo hoặc chạy quảng cáo trên Google (Google Ads) vốn được triển khai trên một nền tảng hoàn toàn riêng.

Để có thể bắt đầu khởi chạy và quản lý các chiến dịch quảng cáo, NVKD chỉ cần đăng ký tài khoản quảng cáo tại đây, và sau đó tiến hành cài đặt các tài sản quảng cáo tương tự như với nền tảng của Facebook.

Với những NVKD mới, các NVKD cần phân biệt tài khoản quảng cáo dành cho Phòng marketing và CSKH (Manager Account) và tài khoản quản cáo (Ad Account).

Tài khoản dành cho Phòng marketing và CSKH (tên gọi trước đây là MCC – My Client Center), là tài khoản tổng dùng để quản lý các tài khoản quảng cáo con, hiện tại theo giới hạn của Google, NVKD có thể tạo tối đa 20 tài khoản quảng cáo con này trong mỗi tài khoản tổng.

Để có thể dễ hình dung hơn, nếu như với Facebook NVKD dùng tài khoản công ty Vimedimex (BM – Business Manager) để quản lý các tài khoản quảng cáo thì với Google cũng tương tự, NVKD dùng Google Ads (Manager Accounts) để quản lý các Ad Account.

Cũng giống với cấu trúc của Facebook, để có thể tiến hành khởi chạy các chiến dịch quảng cáo, NVKD cần thao tác trên 3 phần chính là chiến dịch, nhóm quảng cáo và quảng cáo.

Phần thiết lập chiến dịch, Google cho phép NVKD lựa chọn các mục tiêu khác nhau như bán hàng, tìm kiếm NBH/KHM tiềm năng, xây dựng độ nhận biết thương hiệu và một số mục tiêu khác.

Sau khi lựa chọn được mục tiêu, Google cho phép NVKD lựa chọn các kiểu chiến dịch, tức cách mà các quảng cáo sẽ được chạy và hiển thị.

NVKD có thể chọn cách hiển thị trên công cụ tìm kiếm, trên các website và ứng dụng, chạy các chiến dịch mua sắm hay video.

Sau khi đã chọn xong các thông số ở phần chiến dịch, lại một lần nữa tương tự như Facebook, nhóm quảng cáo (ad group) và quảng cáo (ads) là những phần tốn nhiều thời gian và công sức nhất.

Với mục tiêu là hiển thị quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm (Search), tại phần thiết lập nhóm quảng cáo, từ khoá (keywords) là một trong những phần quan trọng nhất.

Bên cạnh các yếu tố khác của công việc tối ưu quảng cáo, một chiến lược lựa chọn từ khoá đúng có tác động rất lớn đến thành cộng của một chiến dịch nhất định.

Tuỳ vào từng từng mục tiêu kinh doanh khác nhau, NVKD có thể chọn các chiến lược từ khoá khác nhau, hiện Google cung cấp các kiểu đối sánh từ khoá như đối sánh chính xác, đối sánh rộng và đối sáng cụm từ.

Cuối cùng, phần thiết lập nội dung quảng cáo của Google cũng có gì đặc biệt.

Ngoài Google Ads, Google Ads Manager, nếu NVKD là người làm marketing cho cevpharma.com.vn, NVKD cũng nên tìm hiểu và sử dụng nền tảng marketing tích hợp của Google (Google Marketing Platforms), nơi NVKD có thể quản lý tất cả các sản phẩm khác của Google như Google Search Ads 360, Analytics 360, Google Tag Manager…

(6) Trình quản lý quảng cáo của TikTok – TikTok Ads Manager.

So với các trình quản lý quảng cáo của Facebook và Google, TikTok Ads Manager có phần đơn giản và dễ sử dụng hơn.

Giao diện chính của trình quản lý quảng cáo của TikTok.

Cấu trúc tài khoản của TikTok cũng có 3 phần chính là chiến dịch, nhóm quảng cáo và quảng cáo, nơi các nhà quảng cáo có thể thiết lập và khởi chạy các chiến dịch quảng cáo.

Trước hết, ở phần cài đặt mục tiêu của chiến dịch, TikTok cho phép NVKD lựa chọn các mục tiêu khác nhau như kết nối với NBH/KHM, tăng lượng người dùng truy cập cevpharma.com.vn, tìm kiếm KHM/NBH tiềm năng và thúc đẩy chuyển đổi bán hàng.

Tiếp theo, NVKD có thể lựa chọn các nhóm đối tượng mục tiêu khác nhau và mức ngân sách dành cho chiến dịch. Và cuối cùng là kết nối tài khoản và thiết lập chi tiết nội dung quảng cáo.

Cũng tương tự như tài khoản Phòng marketing và CSKH (Business Manager) trong Facebook và tài khoản người quản lý (Manager Accounts) trong Google, TikTok cũng cung cấp trình quản lý doanh nghiệp riêng.

Tại đây, Phòng marketing và CSKH có thể cài đặt và quản lý các tài sản quảng cáo của Phòng marketing và CSKH như NBH/KHM, đối tác, người dùng, và cả các tài khoản của các Phòng marketing và CSKH.

Theo TikTok, dưới đây là một số tính năng nổi bật của trình quản lý doanh nghiệp TikTok Business Center:

- Khi NVKD thêm một tài khoản của Phòng marketing và CSKH (Advertiser Account) vào trình quản lý Công ty Vimedimex, NVKD có thể xem các dữ liệu, insights, quản lý các quyền truy cập tài sản quảng cáo, và có thể truy cập ngay trình quản lý quảng cáo (Ads Manager).

- NVKD có thể mời và phân quyền tài sản cho các nhà quảng cáo khác nhau.

- NVKD cũng có thể thêm các trình quản lý Công ty Vimedimex p khác vào tài khoản của NVKD như là NBH/KHM, đối tác quảng cáo.

- Cuối cùng, vì NVKD có thể quản lý tất cả các tài sản quảng cáo tại một nơi duy nhất, NVKD có thể dễ dàng truy cập và phân tích hiệu suất của các tài khoản quảng cáo khác nhau.

(7) Trình quản lý quảng cáo của LinkedIn – LinkedIn Campaign Manager.

Ngoài các nền tảng phổ biến như Google, Facebook và TikTok, với gần 800 triệu người dùng tính đến năm 2022, LinkedIn là một trong những nền tảng quảng cáo lớn nhất toàn cầu đặc biệt là trong ngành B2B.

Sau khi tạo Trang (LinkedIn Company Page) và truy cập vào trình quản lý quảng cáo, NVKD sẽ thấy giao diện như bên dưới.

Sau khi tạo chiến dịch, LinkedIn cũng cho phép Phòng marketing và CSKH lựa chọn các mục tiêu khác nhau tương tự Facebook hay TikTok, như độ nhận biết thương hiệu, lượng truy cập cevpharma.com.vn, lượng tương tác hay thúc đẩy NBH/KHM tiềm năng (Lead generation).

Tiếp đó, NVKD có thể cài đặt hàng loạt các tính năng khác như định dạng quảng cáo, nơi hiển thị quảng cáo, ngân sách hoặc đo lường chuyển đổi.

Cuối cùng NVKD có thể tiến hành thiết kế nội dung quảng cáo cho các mục tiêu và chiến dịch đã chọn. Nếu xét về giao diện tổng thể, LinkedIn Campaign Manager có phần tương tự Facebook Ads Manager nhất.

Một số lưu ý cho các Phòng marketing và CSKH hoặc NVKD khi sử dụng trình Trưởng phòng marketing và CSKH.

Để có thể tối ưu hoá được các tài sản quảng cáo theo thời gian, Phòng marketing và CSKH nên tiến hành xây dựng từng bước cấu trúc của tài khoản, hãy bắt đầu từ việc xây dựng các tài khoản công ty Vimedimex, sau đó mới đến các tài khoản quảng cáo con.

Nếu công ty Vimedimex  có nhiều sản phẩm việc chuẩn bị cho mình nhiều tài khoản quảng cáo có thể giúp ích rất nhiều cho NVKD sau này.

Bên cạnh đó, với những trình quản lý quảng cáo như Facebook, vì số lượng các tài khoản quảng cáo sẽ được mở rộng biến thiên dựa theo ngân sách chi tiêu và mức độ cung cấp các thông tin liên quan đến cevpharma.com.vn.

Việc xây dựng từ sớm các tài khoản công ty Vimedimex thay vì chỉ là các tài khoản quảng cáo cá nhân có thể giúp cho NVKD có nhiều tài khoản quảng cáo hơn, chủ động phân bổ sản phẩm và nguồn lực dễ dàng hơn.

4. Cập nhật những trình quản lý quảng cáo khác ở thị trường Việt Nam.

(1) Trình quản lý quảng cáo của Zalo – Zalo Ads.

Mặc dù chỉ hoạt động chủ yếu tại thị trường Việt Nam và không mấy phổ biến, Zalo cũng được không ít các nhà quảng cáo để ý đến.

So với các nền tảng quảng cáo như Google, Facebook hay TikTok, Zalo có cấu trúc cài đặt và khởi chạy chiến dịch khá đơn giản và ít tính năng.

Phần chọn mục tiêu chiến dịch, Zalo cũng cho phép phòng marketing và CSK chọn các mục tiêu phổ biến như tìm kiếm NBH/KHM tiềm năng, tăng lưu lượng truy cập cevpharma.com.vn, tăng mức độ tương tác hoặc thúc đẩy khả năng tiếp cận với NBH/KHM mục tiêu.

Nằm trong hệ sinh thái của VNG, sau khi cài đặt và khởi chạy chiến dịch, quảng cáo chủ yếu hiển thị trên Zalo Feed (nguồn cấp dữ liệu của Zalo với khoảng hơn 10 triệu người dùng), Zing News, Báo mới và một số nền tảng liên kết khác.

Cũng tương tự như các trình quản lý quảng cáo khác, tuỳ vào mỗi mục tiêu chiến dịch khác nhau, phòng marketing và CSKH có thể chọn các kiểu quảng cáo khác nhau như quảng cáo bài viết, quảng cáo điền biểu mẫu NBH/KHM hoặc quảng cáo video.

(2) Trình quản lý quảng cáo của Cốc Cốc – Cốc Cốc Ads.

Là nền tảng quảng cáo chạy trên hệ sinh thái của trình duyệt Cốc Cốc, Cốc Cốc Ads hiện cung cấp nhiều định dạng quảng cáo khác nhau như: quảng cáo tìm kiếm, quảng cáo banner (hiển thị trên trang chủ của trình duyệt Cốc Cốc), quảng cáo icon (hiển thị icon của thương hiệu trên trang chủ của trình duyệt) và quảng cáo mua sắm.

Cũng tương tự như Zalo, trình quản lý quảng cáo của Cốc Cốc khá đơn giản và không có quá nhiều tuỳ chọn.

V. Quản lý nội dung đăng bài (Powerful CMS - Content Management System)

1. Content management system

Content management system (CMS) là hệ thống quản trị nội dung, nhằm hỗ trợ quản lý, chỉnh sửa toàn bộ nội dung trên website:cevpharma.com.vn. Theo đó, Admin có thể chỉnh sửa các yếu tố như hình ảnh, video, tin tức, thông tin liên hệ, danh mục… một cách chủ động thay vì cần đến sự hỗ trợ của người lập trình. Về cơ bản, CMS hoạt động như phần quản trị (admin) của website:cevpharma.com.vn, lưu trữ toàn bộ dữ liệu mà người phụ trách cần sử dụng. Hệ thống có giao diện quản lý chạy trực tiếp trên trình duyệt, hỗ trợ tạo, chỉnh sửa bài viết hoặc thay đổi thông tin website:cevpharma.com.vn mà không cần sử dụng đến ngôn ngữ lập trình phức tạp. Bên cạnh đó, CMS cũng cho phép chèn các nội dung trực tiếp từ giao diện quản lý mà không cần phải truy cập server.

CMS thường được coi là một tập hợp con của WCMS và ECM. Như đã nói ở trên, CMS là phần mềm được sử dụng để phát triển, chỉnh sửa, quản lý và xuất bản nội dung. CMS hoạt động tốt nhất với nội dung có cấu trúc, chẳng hạn như tài liệu hoặc bản ghi cơ sở dữ liệu, nhưng nó cũng có thể được sử dụng để quản lý nội dung như tệp Video và âm thanh.

ECM (quản lý nội dung CEVPharma) có thể quản lý nội dung có cấu trúc và không có cấu trúc. Admin có thể sử dụng ECM để kể hợp các chiến lược nội dung, phần mềm, công cụ để quản lý nội dung một cách hiệu quả.

WCMS (hệ thống quản lý nội dung website:cevpharma.com.vn) được hầu hết các chuyên gia trong ngành coi là một tập hợp con của CMS. Ranh giới giữa WCMS và ECMS rất mỏng manh. Yếu tố khác biệt chính là WCMS thường được áp dụng nhiều hơn cho nội dung website:cevpharma.com.vn, trong khi ECMS đề cập đến quy trình kinh doanh toàn diện.

CMS hoạt động thế nào: CMS cho phép Admin quản lý nội dung từ giao diện NBH/KHM/NSD nội bộ hoặc trang tổng quan (Dashboard). Điều khiến NBH/KHM yêu thích CMS là gì? Đó chính là việc Admin có thể cài đặt phần mềm CMS dễ dàng chỉ với một cú nhấp chuột. Điều này tạo điều kiện thuận lợi và dễ dàng sử dụng, điều hướng cho các NVKD không chuyên về kỹ thuật.. Admin có thể chọn phần mềm CMS phù hợp để xây dựng trang website:cevpharma.com.vn. Nó cho phép viết văn bản, chèn ảnh và đồ họa trực tiếp từ bảng điều khiển. Các trang website:cevpharma.com.vn được xây dựng với cơ sở dữ liệu tương tự như bảng tính Excel, với giao diện an toàn và dễ sử dụng. Hầu hết các CMS đều được quản lý và cập nhật liên tục khi website:cevpharma.com.vn phát triển.

2. Bảy tính năng phải có đối với CMS

(1) Bảo mật: Nếu sử dụng CMS tiêu chuẩn với ít khả năng bảo vệ dữ liệu website:cevpharma.com.vn, có thể gặp các cuộc tấn công bảo mật không đáng có. Tin tặc ngày nay có thể nắm quyền kiểm soát giao diện và nội dung của các trang website:cevpharma.com.vn. Điều quan trọng hơn hết là cần tìm một dịch vụ, phần mềm CMS có thể tự đề xuất các bản cập nhật khi các lỗ hổng bảo mật xuất hiện.

(2) Chức năng đa ngôn ngữ: Đảm bảo có kiến trúc trang website:cevpharma.com.vn (Site Architecture) cho các thị trường và ngôn ngữ toàn cầu; CMS có khả năng nhập / xuất văn bản dưới dạng XML hoặc các định dạng tiêu chuẩn khác. Điều này sẽ giúp Admin làm việc với nhà cung cấp các bản dịch thuật dễ dàng hơn bằng cách cho phép nhập và xuất văn bản ở định dạng chuẩn hóa; Đảm bảo phần mềm hỗ trợ đầy đủ Unicode. Điều này đảm bảo trang website:cevpharma.com.vn có thể hiển thị các ngôn ngữ yêu cầu ký tự so với bảng chữ cái tiếng Anh, chẳng hạn như tiếng Nhật hoặc tiếng Ả Rập.

(3) Phân phối nội dung : là mọi thiết bị, mọi kênh kỹ thuật số mà người dùng mục tiêu có thể xuất hiện. Nội dung cần được định dạng phù hợp cho mọi thiết bị, Internet vạn vật (Internet of Things-IoT), thực tế ảo tăng cường (Augmented Reality-AR), trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence-AI) và thực tế ảo (Virtual Reality-VR). Website:cevpharma.com.vn chủ động cung cấp dịch vụ KHM/NBH đa kênh, đảm bảo mọi NBH/KHM đều đọc được nội dung của website:cevpharma.com.vn. Cách trực tiếp nhất để làm điều đó là sử dụng Headless CMS hoặc Decoupled CMS,…

(4) Công cụ tối ưu hóa SEO: Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là một thành phần thiết yếu của CMS, WCMS và ECMS. Search Engine Watch đã xác định các yếu tố quan trọng cần xem xét để xác định CMS thân thiện với SEO như sau: Điều hướng thả xuống cần được tích hợp vào CSS; CMS phải có khả năng tùy chỉnh tiêu đề trang và Meta-Data; Đảm bảo URL thân thiện với SEO; Nên có chức năng tạo sơ đồ trang Web XML; Hợp nhất các URL trùng lặp bằng thẻ Rel = Canonical; Bắt buộc phải có thẻ ALT; Không nên sử dụng hoặc dựa vào Frames để hiển thị nội dung; Hỗ trợ phân trang với Rel = “Next” và Rel = “Prev”; Có điều hướng Breadcrumb; Nên có chuyển hướng 301; Hỗ trợ thời gian tải trang nhanh.

(5) Hỗ trợ NBH/KHM nhanh chóng: Yếu tố tiếp theo cần xem xét khi chọn CMS là gì? Đó chính là khả năng hỗ trợ NBH/KHM nhanh chóng. Một phần mềm CMS có tốt không sẽ được xác định bởi sự hài lòng của NBH/KHM. Admin có thể xem các bài đánh giá CMS của Zesty.io trên Gartner Peer Insights. Gartner Peer Insights cho phép NBH/KHM xem đánh giá theo công ty, mô tả công việc và xếp hạng.

(6) Responsive Mobile: CMS có thể điều chỉnh trang Website:cevpharma.com.vn tương thích với bất kỳ thiết bị hoặc IoT nào. CMS có thể điều chỉnh trang Website:cevpharma.com.vn hiện tại đáp ứng, tương thích với bất kỳ thiết bị hoặc IoT nào. Việc này giúp giải quyết nhu cầu cung cấp, tối ưu hóa và điều chỉnh trải nghiệm xem của khách truy cập. Công nghệ sử dụng để tạo thiết kế Responsive là CSS3. Đây là sự phát triển mới nhất của ngôn ngữ Cascading Style Sheets. Ngôn ngữ này được cải tiến dựa trên CSS2. CSS3 mang đến nhiều cải tiến như hình ảnh động, bóng đổ, bố cục mới với nhiều cột và lưới,…

(7) Tích hợp Seamless: Trước đây, việc tạo nội dung với CMS dựa trên các cấu trúc Silo. Ngày nay, Mobile CMS yêu cầu chia sẻ liền mạch (Seamless Sharing) và WYSIWYG. Nó cần phải dựa trên Component-Based để bất kỳ nhà xuất bản nào cũng có thể mang đến trải nghiệm cảm ứng phong phú cho người dùng trên mọi màn hình.

3. Những chức năng chính của hệ thống CMS

Một hệ thống CMS thông thường sẽ có các chức năng chính gồm: Quản lý version (các phiên bản); Quản lý nội dung; Sitemap; Tìm kiếm; Quản lý quyền sử dụng; Chức năng WYSIWYG (What You See Is What You Get): giúp NBH/KHM/NSD xem được chính xác cách hiển thị của mã nguồn khi xuất bản thành trang website:cevpharma.com.vn; Cập nhật Homepage,…

4. Phân loại các hệ thống CMS

(1) CMS mã nguồn mở - Open source: Cùng với sự phát triển của công nghệ và ngôn ngữ, hiện nay có rất nhiều mã nguồn mở được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới. Điều này sẽ hỗ trợ hiệu quả cho việc xây dựng website:cevpharma.com.vn phục vụ cho NBH/KHM/NSD như: WordPress, Joomla, Magento, Drupal…

Các CMS mã nguồn mở là nền tảng mở, được phát triển trong thời gian dài nên việc quản lý website:cevpharma.com.vn rất thuận lợi cùng khả năng tùy biến đa dạng. Do đó, người quản trị website thông thạo những nền tảng này sẽ dễ dàng nắm bắt và quản lý các công cụ khác có mục đích tương tự.

Đặc điểm nổi bật của các CMS mã nguồn mở là khi cài đặt trên máy chủ, hệ thống sẽ cung cấp rất nhiều tính năng như: quản lý bài viết, quản lý trang, quản lý liên kết, quản lý tài khoản, cấu hình, tag…

(2) CMS tự code, CMS xây dựng hoặc dùng Framework: Ngược lại với các CMS mã nguồn mở là CMS tự code, xây dựng hoặc dùng Framework. Khi đó, toàn bộ các tính năng cần thiết sẽ phải thiết kế lại từ đầu. Điều này, đòi hỏi nhà quản lý phải đầu tư nhiều thời gian và công sức. Tuy nhiên, loại CMS này lại là hệ thống có khả năng tùy biến linh hoạt nhất. Theo đó, NVKD có thể tự xử lý mọi thứ theo quy trình, yêu cầu mà mình mong muốn. Tuy nhiên, điều cần chú ý khi lựa chọn CMS tự code là vấn đề nhận định, hiểu biết về trải nghiệm NBH/KHM/NSD khác nhau. Do đó, hệ thống sử dụng có thể thân thiện với NBH/KHM/NSD hoặc không.

(3) CMS có tính phí: Đây là những CMS đã được thiết kế sẵn, website:cevpharma.com.vn chỉ cần mua và thanh toán thêm phí sử dụng mỗi năm. Toàn bộ các vấn đề liên quan đến quá trình vận hành hệ thống, sửa lỗi hoặc nâng cấp đều do phía đơn vị cung cấp thực hiện. Hệ thống được tích hợp nhiều tiện ích sẵn có, hoạt động ổn định và không phải quan tâm đến việc tốn thêm chi phí và nhân sự để xử lý khi có sự cố.

5. Những CMS phổ biến nhất hiện nay:

(1) Wordpress - Hệ thống quản trị nội dung mạnh nhất hiện nay

           Đây là hệ thống CMS mã nguồn mở được sử dụng phổ biến nhất hiện nay với hơn 24 triệu thiết kế website bằng Wordpress, khoảng 300.000 trang web được xếp hạng top 1. Một vài website tiêu biểu có thể kể đến như: The Star Wars Blog, Beyonce, TechCrunch, The New Yorker…

Đây là một hệ thống thiết kế website:cevpharma.com.vn dạng kéo thả miễn phí, dễ sử dụng và rất thân thiện với CEVPharma mới bắt đầu. Admin có thể tạo cho mình một blog, trang website:cevpharma.com.vn hoặc gian hàng chính hãng trực tuyến chỉ với vài thao tác đơn giản mà không cần sử dụng đến các mã code phức tạp. Ngoài ra, WordPress còn cho phép Admin lựa chọn các chủ đề chuyên biệt cho từng lĩnh vực kèm theo phần bổ trợ miễn phí.

(2) Joomla: Joomla cũng là một CMS mã nguồn mở, cho phép cài đặt và sử dụng rất dễ dàng, đa dạng tiện ích cũng như chủ đề thiết kế.

(3) Magento: Đây là mã nguồn mở sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP nổi tiếng làm nền tảng và MySQL làm nơi lưu trữ dữ liệu. Nhờ đó, hệ thống CMS này mang tới sự hài lòng cao cho NBH/KHM/NSD, đặc biệt là website:cevpharma.com.vn có nhu cầu thiết kế một website thương mại điện tử lớn. Admin có thể dễ dàng tải về và sử dụng Magento.  

(4) Drupal: Với những đơn vị muốn xây dựng website:cevpharma.com.vn trên các hệ thống CMS mã nguồn mở để tiết kiệm chi phí, Drupal sẽ là một trong những gợi ý bạn nên cân nhắc. Hệ thống này sở hữu chủ đề, mô đun đa dạng, giúp NBH/KHM/NSD dễ dàng thiết kế hoặc thêm nội dung khi cần.

(5) Google sites: Với đội ngũ thiết kế website chuyên nghiệp, Google Sites cũng là một trong những hệ thống CMS quen thuộc, được đánh giá cao về sự linh hoạt và thân thiện với NBH/KHM/NSD. Điểm nổi bật nhất của Google sites là cách sử dụng đơn giản, hướng đến mọi đối tượng. Ngoài ra, hệ thống còn mang tới nhiều tiện ích bổ sung như Google Drive, Google Maps…

(6) Các hệ thống CMS khác: Bên cạnh những tên tuổi nổi bật được kể trên, còn có rất nhiều hệ thống CMS khác như SilverStripe, Refinery, Shopify… mang đến cho NBH/KHM/NSD đa dạng lựa chọn để quản trị nội dung thuận tiện hơn.

           Có thể thấy, CMS là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc quản lý nội dung trên website:cevpharma.com.vn. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả như mong đợi, bản thân NBH/KHM/NSD sử dụng CMS cần trang bị cho mình những kiến thức tổng quát về thiết kế Website:cevpharma.com.vn, tiếp đến là xây dựng và phát triển nội dung… 

VI. Quản lý video hội thảo (Video management module)

1. Video Marketing

Video Marketing được hiểu đơn giản là tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ, thương hiệu cevpharma.com.vn bằng cách sử dụng video, các loại phim ngắn để truyền thông quảng cáo đến với công chúng (khách hàng mua). Qua những nội dung hình ảnh trong video KHM sẽ hiểu rõ sản phẩm, dịch vụ của cevpharma.com.vn một cách toàn diện, trực quan nhất. Video Marketing đang trở thành xu thế đi đầu trong lĩnh vực truyền thông, quảng cáo bởi sức lan tỏa, tiếp cận đến KHM vô cùng lớn. Đặt biệt đây còn là cách truyền thông nắm bắt được xu thế của những KHM lướt sóng, thích xem video hơn là đọc.

2. Tám lý do cevpharma.com.vn nên triển khai Video Marketing

(1) Video dễ dàng tiếp cận hơn so với dạng nội dung tĩnh (chữ, hình ảnh)

Với cuộc sống ngày càng bận rộn, KHM thường có ít thời gian để đọc những bài quảng cáo sản phẩm dài hàng trang. Thay vào đó họ muốn xem những sản phẩm sinh động, trực quan, nội dung truyền tải đầy đủ thông qua Video. Nhờ vậy, Video Marketing là phương tiện truyền thông tối ưu để tiếp cận đến số lượng lớn khách hàng mua, kể cả những KHM lười nhất.

(2) Thu hút được lượng KH xem video lớn

Ưu điểm vượt trội của Video Marketing trong thời đại công nghệ 4.0 có khả năng thu hút lượng KHM rất lớn. Bằng chứng là lượng KHM truy cập mỗi ngày vào Internet, sử dụng Youtube và mạng xã hội cực kỳ lớn. Chỉ cần một Video Marketing có tính viral (tiếp thị lan truyền) cũng đủ khả năng thu hút lượng KHM “khủng” trong thời gian ngắn  nhất. Điều này, có thể giúp sản phẩm, dịch vụ thông tin của cevpharma.com.vn tiếp cận đến số lượng lớn khách hàng mua tiềm năng một cách nhanh chóng và hiệu quả.

(3) Mang lại tỷ lệ chuyển đổi cao hơn

Cevpharma.com.vn sử dụng video để truyền thông cho biết rằng: Video Marketing mang lại tỷ lệ doanh thu và mức hoàn vốn rất tiềm năng. Việc sản xuất ra một video hiện nay không quá khó khăn, không cần phải biết edit hay design quá cầu kỳ, ngay cả khi sử dụng điện thoại vẫn có thể tạo ra video. Video chỉ cần với ý tưởng nội dung thu hút, mang lại giá trị cho KHM là có thể “phủ sóng” đến tất cả những khách hàng mua tiềm năng của cevpharma.com.vn.

(4) Mang lại nhiều thông tin cho KHM trong thời gian ngắn 

Video Marketing tích hợp giữa nội dung hình ảnh và cả câu chuyện vì vậy KHM chỉ cần xem một clip quảng cáo chỉ trong vài giây đã hiểu và nắm được bao quát tất thông điệp mà cevpharma.com.vn muốn truyền tải. Video Marketing giúp KHM tiết kiệm được thời gian, xem quảng cáo mà không thấy nhàm chán hay bị làm phiền.

(5) Được ưu tiên hiển thị trên công cụ tìm kiếm: Video Marketing tích hợp giữa nội dung và hình ảnh sinh động nên được Google, Facebook đánh giá cao và ưu tiên hơn so với các bài viết ở định dạng đơn thuần khác như hình ảnh tĩnh, văn bản…. Việc này sẽ giúp cevpharma.com.vn quản lý hiệu quả các ấn phẩm truyền thông của mình đến tay KHM tìm kiếm, đồng thời giúp thông điệp về sản phẩm, dịch vụ của cevpharma.com.vn dễ dàng tiếp cận đến khách hàng mua mục tiêu.

(6) Lan tỏa thương hiệu và quảng bá hình ảnh cevpharma.com.vn nhanh chóng: Thông qua những video hay, slogan hấp dẫn sẽ lan tỏa thương hiệu cevpharma.com.vn một cách nhanh chóng. Đẩy mạnh và nhận diện thương hiệu qua video là con đường ngắn tiếp cận khách hàng mua hơn sử dụng bài viết hoặc hình ảnh.

(7) Tạo nên những nội dung có ấn tượng mạnh: Thực tế, có nhiều video đã tạo được “tiếng vang” lớn trong cộng đồng bằng những câu chuyện đẹp về sản phẩm và cevpharma.com.vn. Đặc biệt, câu chuyện quảng cáo trên video được tạo nên từ những nội dung có ấn tượng mạnh, mang tính nhân văn khiến KHM rơi nước mắt.

(8) Giải đáp thắc mắc của người dùng một cách nhanh chóng về sản phẩm, dịch vụ

Video giúp giải đáp thắc mắc của KHM về sản phẩm, dịch vụ một cách nhanh chóng hơn rất nhiều so với việc giải đáp thông qua hình ảnh hay những dòng chữ “dài dằng dặc”. Từ đó, thỏa mãn nhu cầu tìm hiểu sản phẩm, dịch vụ của khách hàng mua nhanh chóng, đồng nghĩa với việc thúc đẩy quá trình ra quyết định, sinh cơ hội cho cevpharma.com.vn nhanh và dễ dàng hơn.

3. Sáu dạng Video Marketing có thể triển khai

(1) Video giới thiệu sản phẩm, dịch vụ

Đúng như tên gọi, video giới thiệu sản phẩm thường tập trung giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của cevpharma.com.vn bằng cách nêu ra chức năng, công dụng, quá trình sử dụng của từng sản phẩm/ dịch vụ đó. Trong video giới thiệu nên bao gồm các yếu tố làm điểm nhấn như đoạn hội thoại giải đáp thắc mắc, hoặc phỏng vấn cảm nhận khách hàng mua để giành được sự chú ý của KHM.

(2) Video truyền thông sự kiện sắp xảy ra: Sử dụng video truyền thông sự kiện sắp xảy ra qua các kênh online, mạng xã hội là con đường nhanh và dễ dàng nhất để người dùng biết đến sự kiện để sắp xếp, cân nhắc tham gia. Nếu NVKD muốn chuẩn bị tốt cho việc truyền thông sự kiện giới thiệu sản phẩm, NVKD không nên bỏ qua công đoạn lên ý tưởng để xây dựng video lan tỏa trên các phương tiện thông tin.

(3) Video có nội dung giáo dục, truyền tải thông tin: Nội dung giáo dục, truyền tải thông tin tích cực ngày càng coi trọng và được đưa vào video quảng cáo. Đoạn video về lòng tốt, thể hiện thương yêu đồng bào luôn nhận được sự ủng hộ của KHM . Nếu NVKD có kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó và muốn chia sẻ hiểu biết của mình đến với KHM thì hãy bắt tay vào xây dựng video truyền tải thông tin. Đây cũng là một cách cevpharma.com.vn có thể áp dụng triển khai Video Marketing hiệu quả.

(4) Video có nội dung giải trí: Những video hấp dẫn và mang nội dung giải trí cao sẽ thu hút người xem hơn rất nhiều so với những video mang tính thương mại chỉ đơn phương nói về doanh nghiệp. Chính vì vậy, để tăng khả năng nhận dạng thương hiệu, tăng sức viral của video và gia tăng doanh số, đừng bỏ qua việc xây dựng một nội dung hấp dẫn và xen lẫn yếu tố hài hước.

(5) Video khuyến mãi giảm giá: Xu hướng Marketing bằng video hiện đã không còn quá xa lạ đối với cevpharma.com.vn, đặc biệt những video khuyến mãi giảm giá. Thông thường video khuyến mãi giảm giá có thời lượng khá ngắn. Chính vì vậy, cevpharma.com.vn xây dựng kịch bản có hiệu ứng và phần chuyển cảnh khá nhanh để thể hiện được đầy đủ nhất các thông tin cần KHM nắm rõ.

(6) Video Livestream trực tiếp: Livestream trực tiếp ngày càng trở nên phổ biến vì nhu cầu mua hàng online, xem sản phẩm thông qua Livestream của KHM đang ngày một tăng cao. Có rất nhiều KHM đã thành công bằng cách Livestream trực tiếp đều đặn vào những khung giờ nhất định thu hút sự chú ý của khách hàng mua.

4. Quy trình triển khai chiến dịch Video Marketing

Bước 1:  Xác định đối tượng KHM xem video

Hiểu rõ đối tượng xem video là chìa khóa thành công của cevpharma.com.vn khi triển khai các chiến dịch Video Marketing. Dựa vào tính cách KHM, NVKD sẽ biết chính xác đối tượng khách hàng mua mục tiêu của mình là ai. Để hoàn thiện bước xác định đúng đối tượng KHM xem video, NVKD cần trả lời những câu hỏi: Sản phẩm hoặc dịch vụ của cevpharma.com.vn dành cho ai? Mục đích của video của NVKD là gì? Nơi KHM mục tiêu của NVKD đang sinh sống?

CDP Marketing cung cấp tất cả các modules cần thiết trên một nền tảng giúp các NVKD nghiên cứu hành vi khách hàng mua hiệu quả, từ đó triển khai các chiến dịch Marketing thành công theo các tệp khách hàng mua riêng biệt, thu hút được nhiều khách hàng mua tiềm năng và gia tăng chuyển đổi.

- Lưu trữ thông tin tập trung, chi tiết đến từng khách hàng mua là ai, quan tâm đến thông tin gì, theo dõi thông tin nào mà cevpharma.com.vn cung cấp…

- Hiển thị lịch sử tương tác của liên hệ ở từng điểm chạm, giúp cevpharma.com.vn xây dựng nên Customer Profile để nghiên cứu chuyên sâu.

- Liên thông & đồng bộ dữ liệu, cơ hội kinh doanh với bộ phận Sales, giúp NVKD theo dõi tình hình thăng hạng cơ hội ở phía Sales, đánh giá chất lượng cơ hội mang về cũng như hiệu quả các chiến dịch tiếp thị.

- Hệ thống đo lường, báo cáo tự động, đa chiều theo thời gian thực để giúp nhà quản lý có dữ liệu để đánh giá hiệu quả các chiến dịch Marketing cũng như hiệu quả làm việc của NVKD.

Bước 2:  Xác định nội dung video muốn triển khai

Ở bước này, NVKD hãy tìm cách tạo ra nội dung video chất lượng và hấp dẫn. Hãy cân nhắc những ý tưởng dưới đây để tối ưu hóa hiệu quả xây dựng nội dung video muốn triển khai: Tạo cốt truyện thú vị, độc lạ; Trong vòng 5-10 giây đầu tiên đưa những thông tin hấp dẫn nhất, bao quát mục đích của video; Đề cập đến lời kêu gọi hành động (CTA); Tối ưu hóa nội dung video bằng cách thêm chú thích và mô tả video. Thêm mô tả sẽ giúp Google hiểu nội dung của NVKD là gì, từ đó xếp hạng cao hơn.

Bước 3:  Lên kịch bản, kế hoạch sản xuất video chi tiết

Khi lên kịch bản, kế hoạch sản xuất video chi tiết hãy cố gắng làm cho video càng ngắn gọn, súc tích càng tốt. Một lợi thế lớn của tiếp thị qua video so với hình ảnh hay văn bản chính là sự ngắn gọn và tốc độ lan tỏa nhanh chóng. Một kịch bản không chỉ bao gồm những đoạn hội thoại mà còn những yếu tố về cảnh quay, thời gian quay, con người, … Ngoài ra, NVKD cần chọn ra một tiêu đề hấp dẫn có thể lôi kéo được sự chú ý của KHM xem. Hơn nữa, lưu ý cần có từ khóa chính trong tiêu đề video để dễ dàng hiển thị trong kết quả tìm kiếm, tiếp cận gần hơn với nhóm đối tượng khách hàng mua tiềm năng.

Nội dung kịch bản có thể xoay quanh việc quảng bá, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của cevpharma.com.vn, đồng thời tạo tình huống hấp dẫn, lôi cuốn KHM xem. Kịch bản cần bố trí sắp xếp địa điểm, bối cảnh, âm thanh, đối thoại của diễn viên, hình ảnh, ánh sáng phù hợp.

Bước 4:  Chuẩn bị tài nguyên quay video

Tài nguyên quay video phụ thuộc vào công cụ hỗ trợ như hiện trường quay, đạo cụ, máy quay, diễn viên, bối cảnh và giờ giấc, địa điểm quay, … Diễn viên và ekip quay phim phải nắm bắt nội dung quay, đặc biệt là diễn viên phải thuộc lòng câu đối thoại trong kịch bản. NVKD sở hữu tài nguyên phục vụ việc quay video chuyên nghiệp, NVKD sẽ nhận được kết quả tốt hơn rất nhiều so với việc không chú trọng đầu tư chuẩn bị tài nguyên.

Bước 5: . Tiến hành sản xuất video

Tiến trình quay và sản xuất video được diễn ra theo đúng kịch bản đã xây dựng hoặc có thể thay đổi linh hoạt sao cho đảm bảo được tính thống nhất xuyên suốt quá trình quay. Đạo diễn sẽ có trách nhiệm đốc thúc, quản lý, sắp xếp, khả năng diễn xuất của diễn viên. Đồng thời, cevpharma.com.vn nên theo dõi chặt chẽ quá trình quay phim để bổ sung và chỉnh sửa theo yêu cầu.

Bước 6:  Theo dõi, đo lường hiệu quả và chỉnh sửa nội dung video

Đây là công đoạn chỉnh sửa nội dung, hình ảnh, âm thanh, ánh sáng phù hợp, ăn khớp, thống nhất với nhau, tạo ra những kỹ xảo đẹp mắt, hấp dẫn trên màn hình. Ngoài ra, bước này rất quan trọng vì có thể cắt ghép những phân cảnh không phù hợp, tạo ra sự cân xứng của một thước phim. Sau khi hoàn thành đạt yêu cầu sẽ tiến hành phát sóng, lúc này doanh nghiệp cần tiếp tục theo dõi và đo lường hiệu quả của chiến dịch để có sự điều chỉnh, cải tiến phù hợp ở những chiến dịch Video Marketing kế tiếp.

5. Ứng dụng mô hình 5A trong sản xuất Video Marketing

Để tạo nên một Video Marketing phù hợp với Customer Insight, “gãi ngứa” đúng chỗ khách hàng cần, doanh nghiệp nên ứng dụng mô hình 5A trong sản xuất Video Marketing. Ứng dụng mô hình 5A trong sản xuất Video Marketing

- Attention (Chú ý): Giai đoạn đầu tiên là tạo sự chú ý với khách hàng mua. Hãy gây sự ấn tượng trước để khách hàng mua biết và nhớ thương hiệu cevpharma.com.vn

- Attractive (Thu hút): Là giai đoạn mang sản phẩm đến gần với khách hàng mua. Khơi gợi sự tò mò để làm cho họ phải xem sản phẩm của cevpharma.com.vn. Đây cũng là lúc để NVKD đánh giá được đâu là khách hàng mua tiềm năng mà NVKD cần hướng tới để “bám đuôi” theo, chăm sóc và tạo sự thuyết phục.

- Argument (Chứng minh): Để tăng độ tin tưởng cho khách hàng mua, cevpharma.com.vn cần chứng minh sản phẩm/ dịch vụ của mình chất lượng mang lại giá trị cao cho KHM thông qua Video Marketing.

- Advise (Chia sẻ): Chia sẻ những giá trị mà sản phẩm có đến với khách hàng mua để thôi thúc khách hàng mua đặt niềm tin và hành động.

- Action (Kêu gọi hành động): Khi khách hàng mua đã biết về sản phẩm/ dịch vụ của cevpharma.com.vn, thì giai đoạn này chính là kê

VII. Quản lý chiến dịch email marketing (Email marketing management module)

Các bước phát triển Kế hoạch Email marketing B2B hoạt động

Để có thể thành công thực sự với Email marketing B2B, điều quan trọng là NVKD phải tạo một kế hoạch Email marketing B2B vững chắc, phù hợp với mục tiêu kinh doanh của cevpharma.com.vn. Có một kế hoạch phù hợp không chỉ giúp cevpharma.com.vn có được sự rõ ràng ngay lập tức hơn mà còn cho phép cevpharma.com.vn tạo ra các email tốt hơn trong tương lai.

Bước 1:  Biết những gì cevpharma.com.vn cần nhắm mục tiêu

Hiểu đối tượng mục tiêu của cevpharma.com.vn là bước đầu tiên để tạo ra một kế hoạch Email marketing B2B theo định hướng kết quả. Khi tiếp thị trong lĩnh vực B2B, cevpharma.com.vn cần đi đến cốt lõi của những thách thức mà những doanh nghiệp khác nhau đang phải đối mặt trong thị trường mục tiêu của cevpharma.com.vn.

Điều này không chỉ cho phép cevpharma.com.vn tiếp cận các thực thể kinh doanh phù hợp mà còn cho cevpharma.com.vn sự rõ ràng trong việc cải thiện sản phẩm của chính bạn. Thị trường mục tiêu của cevpharma.com.vn có thể nhỏ, nhưng miễn là cevpharma.com.vn có thể cung cấp các giải pháp phù hợp với nó, cevpharma.com.vn sẽ thấy chiến dịch Email marketing B2B của mình phát triển mạnh.

Nguyên tắc số một của việc tạo ra nhiều KHM, đặc biệt là trong phân khúc B2B, là tìm hiểu càng nhiều càng tốt về thị trường mục tiêu của cevpharma.com.vn để cevpharma.com.vn có thể cung cấp các sản phẩm và dịch vụ phù hợp với nhu cầu của họ. Đây có vẻ là một bước đơn giản, nhưng khi cevpharma.com.vn thực hiện đúng, cevpharma.com.vn sẽ thiết lập một nền tảng vững chắc cho Email marketing B2B của mình.

Khi cevpharma.com.vn đang thực hiện nghiên cứu thị trường và hiểu cách các doanh nghiệp khác nhau có thể hưởng lợi từ cevpharma.com.vn, NVKD cần tập trung vào cách tốt nhất để tiếp cận họ qua email.    

Đừng bỏ qua ngay cả những điều nhỏ nhất như liên kết kêu gọi hành động trong email, vì nó có thể giúp NVKD có được nhiều khách hàng mua tiềm năng hơn. NVKD càng hiểu sâu về thị trường mục tiêu của mình và cách họ tiếp cận email, kết quả Email marketing B2B của bạn sẽ càng chính xác.

Để minh họa thêm, giả sử cevpharma.com.vn liên quan đến việc giúp các công ty duy trì hoạt động của máy tính, an toàn trước mọi vi-rút hoặc các nỗ lực hack, thì trừ khi và cho đến khi NVKD biết công ty nào cần dịch vụ bảo mật cho máy của họ, NVKD sẽ khó tạo ra một chiến dịch Email marketing phù hợp với họ. Ý tưởng là tập trung kết nối với các doanh nghiệp mục tiêu của NVKD và tìm hiểu một trong số họ có khả năng sẽ làm việc với cevpharma.com.vn.

Các email NVKD gửi sẽ phản ánh các giá trị của NVKD và đồng thời hiển thị cho NBH/KHM B2B của NVKD rằng đã một người có thể thật sự đưa ra được giải pháp cho họ. Cho NBH/KHM biết rằng NVKD biết loại vấn đề họ gặp phải và cách sản phẩm / dịch vụ của cevpharma.com.vn có thể giúp họ. Đảm bảo giáo dục họ thay vì bán, vì đó là cách cuối cùng bạn nhận được nhiều chuyển đổi hơn.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, trong nỗ lực tìm hiểu đối tượng mục tiêu của cevpharma.com.vn, đừng bỏ qua những điểm đau rõ ràng mà nhóm của NVKD đã biết. Vì những điều này có thể hướng dẫn bạn hướng tới các thực thể kinh doanh có cơ hội chuyển đổi thành khách hàng mua rất cao. Có sự cân bằng lành mạnh giữa những gì NVKD đã biết về thị trường của cevpharma.com.vn và những gì NVKD nên biết.

Bước 2:  Xác định Trình duyệt khách hàng mua B2B của NVKD

Nếu cevpharma.com.vn muốn chiến dịch Email marketing B2B của mình thành công, cevpharma.com.vn cần bắt đầu bằng cách xác định ai là khách hàng mua mục tiêu của cevpharma.com.vn. Nói cách khác, cevpharma.com.vn nên nhận thức đầy đủ về tính cách khách hàng mua mục tiêu của mình để tạo ra các email phù hợp. Mặc dù tính cách khách hàng mua mục tiêu của cevpharma.com.vn chỉ là một đại diện tưởng tượng trực tuyến của khách hàng mua kinh doanh lý tưởng của cevpharma.com.vn, nhưng nó sẽ giúp cevpharma.com.vn đạt được sự rõ ràng cần thiết.

Vì dịch vụ hoặc sản phẩm cevpharma.com.vn đang bán đang giải quyết vấn đề cho NBH/KHM mục tiêu của cevpharma.com.vn, trước tiên cevpharma.com.vn cần biết những thách thức mà khách hàng mua lý tưởng của cevpharma.com.vn đang phải đối mặt. Là sản phẩm của cevpharma.com.vn giải quyết các vấn đề đúng? Những thách thức mà các NBH/KHM mục tiêu của cevpharma.com.vn có thể trải qua là gì? Làm thế nào dịch vụ hoặc sản phẩm của cevpharma.com.vn có thể giúp họ theo cách tốt nhất có thể?

Tiếp theo, hãy hiểu loại NBH/KHM đang nhắm mục tiêu với dịch vụ của cevpharma.com.vn Khi cevpharma.com.vn biết loại NBH/KHM đang tiếp thị, việc xác định NBH/KHM mục tiêu của cevpharma.com.vn sẽ dễ dàng hơn.

Như chúng ta đã thảo luận ở trên, có thể có những người khác nhau trong công ty được phép mua sản phẩm. cevpharma.com.vn cần xác định chức danh công việc của người có khả năng sẽ mua sản phẩm của cevpharma.com.vn cho công ty. Họ đóng vai trò gì? Có phải là cấp giám đốc? Hay cấp quản lý? Mô tả công việc điển hình của họ là gì? Những loại sản phẩm họ thường mua?

Nhân vật mục tiêu của cevpharma.com.vn rõ ràng sẽ có mục tiêu để đạt được trong công ty. Họ có trách nhiệm công việc phải hoàn thành. Đó là lý do tại sao bạn cần tìm hiểu làm thế nào công ty đo lường hiệu suất của họ. Hãy tự hỏi, làm thế nào họ phát triển sự nghiệp của họ trong tổ chức? Điều gì theo họ được coi là thành công? Họ sẽ làm gì khác nhau khi sử dụng sản phẩm của cevpharma.com.vn?

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, việc biết cách nhân vật mục tiêu B2B của bạn kết nối và tương tác với các nhà cung cấp khác là rất quan trọng. Tại sao? Bởi vì NVKD cần cung cấp trải nghiệm mua hàng phù hợp cho khách hàng mua tiềm năng của mình để kết thúc bán hàng. Cevpharma.com.vn sẽ có thể mua hàng của cevpharma.com.vn phù hợp với mong đợi hiện tại của cevpharma.com.vn. Làm thế nào cevpharma.com.vn sẽ bán cho họ? Họ có thoải mái khi mua sản phẩm trực tiếp qua email không? Hoặc trước tiên họ muốn kết nối qua điện thoại? Hoặc họ muốn gặp mặt trực tiếp sau khi có tương tác qua email?

Bằng cách có được một bức tranh rõ ràng hơn về tính cách khách hàng mua mục tiêu B2B của cevpharma.com.vn, cevpharma.com.vn sẽ biết loại hình Email marketing B2B của cevpharma.com.vn sẽ nhắm đến. Điều này lần lượt cải thiện trọng tâm của các nỗ lực tiếp thị trực tuyến tổng thể của cevpharma.com.vn.

Bước 3:  Tạo các mục tiêu Email marketing có thể đo lường được

Mục tiêu hoặc mục tiêu là vô cùng quan trọng đối với một công ty B2B bởi vì không có chúng, sẽ rất khó để đạt được sự tăng trưởng và đo lường thành công lâu dài. Làm cho chiến dịch Email marketing B2B của cevpharma.com.vn hoạt động bắt đầu với các mục tiêu kinh doanh của cevpharma.com.vn dẫn đến các mục tiêu Email marketing B2B tốt hơn và được nhắm mục tiêu hơn. Đáp ứng mục tiêu của cevpharma.com.vn sẽ giúp cevpharma.com.vn củng cố vị trí của mình trên thị trường và cũng như trước các khách hàng mua hiện tại của cevpharma.com.vn

Bây giờ, khi nói đến việc đặt mục tiêu, cevpharma.com.vn không thể chỉ đặt chúng theo cách ngẫu nhiên. Cevpharma.com.vn cần đảm bảo rằng mỗi mục tiêu cevpharma.com.vn đặt ra đều thông minh và có thể đo lường được trong tự nhiên để việc đo lường thành công trở nên đơn giản và khoa học hơn. Mục tiêu Email marketing B2B không khó để đặt ra. Trên thực tế, nếu cevpharma.com.vn biết cevpharma.com.vn muốn đạt được gì từ tiếp thị trực tuyến và có sự rõ ràng về việc phát triển doanh nghiệp của mình, cevpharma.com.vn sẽ tự nhiên đặt ra các mục tiêu phù hợp.

Tuy nhiên, một số công ty B2B cuối cùng có thể thiết lập các mục tiêu rộng lớn hơn trong nhiệm vụ để đạt được chúng một cách nhanh chóng. Đây là một sai lầm mà NVKD nên tránh bằng mọi giá vì nó sẽ khiến bạn mất cả người đăng ký và doanh số.

Là một cevpharma.com.vn B2B, NVKD đầu có vẻ phức tạp hoặc hết sức khó hiểu để tạo ra các mục tiêu có thể tiếp cận. Nhưng nó có thể được thực hiện một cách hiệu quả nếu cevpharma.com.vn có một cuộc thảo luận với các đồng nghiệp của mình về chính xác những gì cevpharma.com.vn muốn đạt được với chiến dịch Email marketing B2B của cevpharma.com.vn và có một ngày định sẵn để đạt được mục tiêu thực tế này. Tất cả điều này cần được ghi lại bằng các thuật ngữ có thể định lượng để các mục tiêu cevpharma.com.vn tạo ra có thể được đo lường khi NVKD thực hiện chiến dịch của mình.

Chẳng hạn, một công ty B2B phục vụ các công ty công nghệ có thể quan tâm đến việc tạo ra các khách hàng mua tiềm năng đủ điều kiện với các nỗ lực Email marketing của họ. Trong khi đó, một công ty thời trang có thể muốn tạo ra nhận thức nhiều hơn về thương hiệu của mình và tiếp xúc nhiều hơn với các sản phẩm của mình.

Vì vậy, hãy sử dụng các con số cụ thể nếu cevpharma.com.vn muốn tạo các mục tiêu chính xác, có thể đo lường được. Bởi vì một khi cevpharma.com.vn đã đặt đúng mục tiêu Email marketing B2B, các bước tiếp theo sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Bước 4:  Luôn đi trước một bước bằng cách lên kế hoạch

Khi tạo một kế hoạch Email marketing B2B, nó giúp lập kế hoạch trước để mọi người đều có thể nắm bắt được khi chiến dịch được khởi chạy. Vì vậy, hãy đảm bảo viết một danh sách chi tiết về những gì sẽ diễn ra trong kế hoạch của NVKD và cách nó sẽ được nhóm thực hiện.

Nhóm của cevpharma.com.vn cần nhiều sự rõ ràng như NVKD để đảm bảo Email marketing B2B của NVKD thành công. Nếu NVKD bỏ qua bước này và thực hiện trước khi mọi người khác trong nhóm nắm được các khái niệm cốt lõi, thì sẽ có vấn đề và thậm chí có thể xảy ra xung đột lợi ích.

Đây là những gì tất cả cần phải rõ ràng để tối ưu hóa chiến lược Email marketing B2B của cevpharma.com.vn trước:

- Truyền đạt ý tưởng của công ty có thể châm ngòi cho các cuộc trò chuyện có ý nghĩa xung quanh sản phẩm, thương hiệu hoặc thậm chí vấn đề sản phẩm của bạn sẽ giải quyết.

- Phân tích kết quả không chỉ dựa trên tỷ lệ nhấp trong email mà còn dựa trên số lượng khách hàng mua tiềm năng chuyển sang giai đoạn tiếp theo của chu kỳ mua do kết quả của email.

- Phân khúc khách hàng mua tiềm năng dựa trên các yếu tố khác nhau, chẳng hạn như họ đã ở trong danh sách của cevpharma.com.vn bao lâu, loại nội dung nào họ đã tiếp xúc, điều gì đã lôi kéo họ tham gia danh sách email của cevpharma.com.vn, v.v.

Tùy chỉnh thư email dựa trên thời gian chúng được gửi, người mà chúng được gửi đến và mục đích chúng tìm kiếm để đạt được.

Kiểm tra từng chiến dịch email để xác định cách cải thiện các phản hồi và cách tạo ra nhiều chuyển đổi hơn bằng cách điều chỉnh bản sao email, trang đích, v.v.

Theo dõi các khách hàng mua tiềm năng và trả lời các truy vấn của họ hoặc nghi ngờ vào phút cuối mà có thể ngăn họ tiến lên trong chu kỳ mua hàng và thực sự làm kinh doanh với .

Bước 5:  Phân tích những gì hoạt động và những gì không

Khi cevpharma.com.vn đã hoàn thành việc tạo một kế hoạch Email marketing B2B vững chắc cho cevpharma.com.vn của mình, NVKD có thể nghĩ rằng nó là đủ. Tuy nhiên, cevpharma.com.vn cần xem lại kế hoạch của mình và phân tích để xem có thể cải thiện được điều gì Tùy thuộc vào cách thức hoạt động của công ty, cevpharma.com.vn nên phân tích hàng tuần, hàng tháng hoặc thậm chí hàng quý về các kỹ thuật/chiến thuật Email marketing B2B NVKD đang áp dụng và xem cevpharma.com.vn có thể đưa chúng lên cấp độ tiếp theo như thế nào.

Bây giờ, phân tích và điều chỉnh kế hoạch Email marketing B2B của cevpharma.com.vn không có nghĩa là cevpharma.com.vn loay hoay với những gì đã hoạt động. Nếu cevpharma.com.vn đang nhận được loại kết quả mà cevpharma.com.vn đã dự đoán, thì không cần phải thực hiện các thay đổi lớn. Nhưng khi cevpharma.com.vn thấy rằng ngay cả sau khi nỗ lực đúng mức, Email marketing B2B không hiệu quả với công ty của cevpharma.com.vn, thì đã đến lúc điều chỉnh lại kế hoạch

Nếu cevpharma.com.vn không thể đạt được mục tiêu của mình, thì thay vì hoàn toàn thực hiện một chiến thuật, hãy xem tại sao nó không hoạt động và liệu nó có thể được sửa chữa bằng một thay đổi nhỏ. Trải nghiệm tỷ lệ nhấp thấp? Xem bản sao có định hướng hành động không và liệu lời kêu gọi hành động của cevpharma.com.vn có phù hợp với thông điệp của cevpharma.com.vn không. Không đủ người nhận mở email? Sau đó, dòng chủ đề của cevpharma.com.vn có thể có lỗi. Có tỷ lệ thoát cao? Sau đó, cevpharma.com.vn nên làm cho trang đích của cevpharma.com.vn trở nên tối ưu hơn.

VIII. Quản lý danh sách popup (Popup management module)

1. Pop-up cho app

Pop-up cho app là giao diện pop-up hiện ra khi mở app. Admin có thể cài đặt để hiển thị thông báo cần thiết như giới thiệu ra mắt sản phẩm mới, event, khuyến mại đang tiến hành, v.v.

Admin có thể cài đặt thời gian hiển thị pop-up, thêm link trang mua sắm hoặc giao diện danh sách Coupon vào giao diện pop-up.

2. Cài đặt pop-up cho app

Admin có thể cài đặt pop-up hiển thị khi mở app.

(1) Danh sách pop-up : Admin có thể xem danh sách pop-up dành riêng cho app đã tạo tại đây.

(2) Cài đặt pop-up: Chỉ hiển thị trên trang mua sắm các pop-up có trạng thái Tiến hành trong thời gian hiển thị, admin nên cài đặt thời gian hiển thị pop-up có trạng thái Tiến hành vào khoảng thời gian trong tương lai.

Trong thời gian hiển thị, nếu đổi trạng thái thành Chờ hoặc Kết thúc thì pop-up đó sẽ không hiển thị trên app trang mua sắm.

(3) Cấu tạo pop-up

Loại pop-up cho app: Pop-up cho app là giao diện hiển thị đầu tiên khi khởi động app. Admin có thể chọn 2 loại pop-up sau tùy theo mục đích sử dụng.

Hình ảnh: Pop-up hình ảnh là loại pop-up có hình ảnh chiếm toàn màn hình điện thoại. Pop-up này thích hợp với mục đích thông báo tin tức hoặc event đặc biệt. Hình ảnh sẽ được liên kết với một trang nhất định, admin nên sử dụng thiết kế hoặc cụm từ gợi ý đến KHM như "Xem ngay!", "Đừng bỏ lỡ!” Hình ảnh có thể bị cắt tùy theo thiết bị, vì vậy admin nên bố trí nội dung chính tại giữa ảnh.

Thông báo: Pop-up thông báo là loại pop-up chỉ hiển thị nội dung văn bản đơn thuần. Pop-up này thích hợp với mục đích thông báo các thông tin của trang mua sắm như thông báo khẩn cấp, thông báo vận chuyển chậm, v.v.

(4) Giao diện demo pop-up hình ảnh và pop-up thông báo

- [Cài đặt nội dung pop-up hình ảnh]Tựa đề

Tựa đề chỉ dùng để quản lý và không hiển thị trên pop-up hình ảnh.

Hình ảnh: Hình ảnh có thể bị cắt tùy theo thiết bị, vì vậy admin không nên bố trí nội dung chính của pop-up nằm trong khoảng 1/3 dưới ảnh.

Trang liên kết: Nếu cài đặt trang liên kết cho pop-up hình ảnh, khi nhấn vào hình ảnh, khách hàng mua sẽ được chuyển đến trang liên kết đó. Nếu cài đặt không sử dụng, hình ảnh sẽ không có trang liên kết.

Đóng pop-up: Admin có thể cài đặt không mở lại pop-up sau khi đóng trong một khoảng thời gian.

- [Cài đặt nội dung pop-up thông báo]Tựa đề

Nhập tựa đề hiển thị trên pop-up.

Nội dung: Nhập nội dung hiển thị trên pop-up.

Chu kỳ hiển thị: Cài đặt chu kỳ hiển thị pop-up thông báo.

IX. Quản lý tính năng đẩy thông tin thông báo (Push notifications)

Thông báo đẩy – Push Notification cho phép ứng dụng trên cevpharma.com.vn và một số tiện ích mở rộng gửi thông báo, tin nhắn cá nhân và kiểu thông tin khác. Những thông báo này có thể được gửi tới máy tính hoặc thiết bị di động, ngay cả khi trình duyệt và các app liên quan không hoạt động. Hầu hết thông báo đẩy đều cung cấp tính năng kiểm soát trang, ứng dụng cevpharma.com.vn được phép tiếp cận, admin bằng cách dùng Push API hoặc giao thức chuẩn liên quan

1. Thông báo đẩy trên Google Chrome

- Quản lý Push Notification trên Google Chrome cho Android

- Quản lý Push Notification trên Google Chrome cho Chrome OS, Mac OS X, Linux và Windows

- Thông báo đẩy trên Mozilla Firefox

- Thông báo đẩy trên Microsoft Edge

- Thông báo đẩy trên Opera

- Thông báo đẩy trên Safari

Phương thức quản lý thông báo đẩy cho Chrome trên thiết bị Android khác với các hệ điều hành khác như Chrome OS, Windows, Linux và Mac OS.

(1) Quản lý Push Notification trên Google Chrome cho Android

- Chọn menu Chrome (icon 3 chấm theo chiều dọc và nằm ở góc phải phía trên cửa sổ trình duyệt).

- Trong menu thả xuống, chọn Settings.

- Trong Settings Chrome, chọn Site Settings.

- Trong màn hình Site Settings, cuộn xuống dưới và chọn Notifications.

- Hai cài đặt sau cung cấp “công tắc” bật/tắt tính năng thông báo đẩy.

Ask first: Tùy chọn mặc định. Yêu cầu admin cấp quyền cho trang muốn gửi thông báo đẩy.

Blocked : Hạn chế toàn bộ trang gửi thông báo đẩy trên Chrome.

- Để cho phép hoặc từ chối thông báo trên từng trang, chọn icon hình khóa hiện bên tay trái của thanh địa chỉ khi admin truy cập một trang nào đó. Tiếp theo, chạm Notifications > chọn Allow hoặc Block.

(2) Quản lý Push Notification trên Google Chrome cho Chrome OS, Mac OS X, Linux và Windows

- Chọn menu Chrome ở góc phải phía trên của cửa sổ trình duyệt.

- Tại menu thả xuống, chọn Settings hoặc tới thanh địa chỉ Chrome, vào chrome://settings.

- Trong màn hình Settings, cuộn xuống phía dưới màn hình và chọn Advanced.

- Trong phần Privacy and security, chọn Content settings.

- Ở màn hình Content settings, cuộn xuống dưới và chọn Notifications.

- Trong cài đặt Notifications, bật Ask before sending để hướng dẫn Chrome nhắc admin phản hồi mỗi lần có trang gửi thông báo đẩy. Đây là cài đặt mặc định và khuyến khích.

- Bên dưới là whitelist và blacklist. Chọn Allow hoặc Block thông báo đẩy trên trang cụ thể.

Lưu ý: Thông báo đẩy không được gửi khi admin đang duyệt cevpharma.com.vn ở chế độ ẩn danh.

2. Thông báo đẩy trên Mozilla Firefox

Cách quản lý thông báo Push Notification trong Mozilla Firefox cho Mac OS X, Linux & Windows:

- Tới thanh địa chỉ trên Mozilla Firefox, nhập about:preferences > nhấn Enter.

- Trong màn hình Preferences, chọn Privacy & Security, nằm ở bảng menu bên trái.

- Cuộn xuống dưới tới phần Permissions, tới bên phải của Notifications > chọn Settings.

- Bất cứ khi nào một trang truy vấn quyền gửi thông báo bằng tính năng Firefox Web Push, các trang admin cho phép được lưu trong bảng này. Dùng menu thả xuống trong cột Status để Allow hoặc Block một trang.

- Firefox cũng cung cấp cho admin tính năng chặn thông báo hoàn toàn, bao gồm bất kỳ các truy vấn quyền liên quan. Để tắt tính năng này, chọn ô Block new requests asking to allow notifications.

- Chọn Save Changes để thiết lập cài đặt cố định.

- Admin có thể cần phải khởi động lại Firefox để áp dụng các thiết lập mới.

3. Thông báo đẩy trên Microsoft Edge

Để quản lý Push Notification trên Microsoft Edge cho máy tính Windows:

- Mở Edge, chọn menu Settings trong góc bên phải phía trên. Icon là 3 dấu chấm theo chiều ngang.

- Trên menu vừa mở, chọn Settings.

- Cuộn xuống phần Site permissions >Notifications.

- Admin sẽ thấy hai tùy chọn tắt thông báo. Bật/tắt tùy chọn bạn muốn. Bên dưới có hai lựa chọn bổ sung Block và Allow để admin thêm các trang muốn chặn hoặc cho phép gửi thông báo đẩy.

4. Thông báo đẩy trên Opera

Quản lý Push Notifications trên Opera cho Mac OS X, Linux hoặc Windows như sau:

- Tới thanh địa chỉ Opera, nhập opera://settings > nhấn Enter.

- Trong màn hình Settings của Opera, cuộn xuống dưới và chọn Advanced.

- Trong phần Privacy and security, chọn Content settings.

- Chọn Notifications.

- Chuyển “công tắc” để thay đổi giữa Ask before sending và Block. Lựa chọn của admin sẽ là cài đặt mặc định của Opera trên mọi trang hỗ trợ thông báo đẩy.

- Dùng danh sách Block và Allow để thêm trang muốn chặn hoặc cho phép gửi thông báo trên Opera.

5. Thông báo đẩy trên Safari

Quản lý thông báo đẩy trên Safari cho Mac OS X như sau:

- Từ menu Safari, chọn Preferences hoặc dùng phím tắt Command+,.

- Chọn cevpharma.com.vn nằm ở hàng phía trên cùng.

- Trong bảng bên trái, chọn Notifications.

- Mặc định, Allow websites to ask for permission to send push notifications được kích hoạt. Những trang này cùng với quyền admin cấp cho chúng sẽ được lưu và liệt kê trên màn hình. Admin có hai lựa chọn cho mỗi trang: Allow hoặc Deny. Click tùy chọn mong muốn cho từng trang hoặc bỏ qua chúng.

- Ở dưới Notifications, admin có thêm một lựa chọn: Remove – cho phép admin xóa cấu hình đã lưu cho một hoặc nhiều trang. Khi cài đặt từng trang đã bị xóa, cevpharma.com.vn sẽ nhắc admin hành động ở lần gửi thông báo tiếp theo qua trình duyệt Safari. 

X. Tính năng chỉ số đo lường KPI  thương mại điện tử B2B để đo lường hiệu suất, số lượng KHM truy cập Website:CEVPharma.com.vn

Chỉ số KPI là một phép đo có thể định lượng hiệu suất, số lượng KHM truy cập Website:cevpharma.com.vn trong một tháng. Nó truyền tải thông tin mà NVKD quan tâm là Website:cevpharma.com.vn thu hút được bao nhiêu khách hàng mua trong 1 tháng/ 1 quý/ 1 năm.

KPI là mạch máu của Website:cevpharma.com.vn thương mại điện tử, có vị trí chiến lược. Các chỉ số hiệu suất chính cho NVKD biết Website:cevpharma.com.vn đang hoạt động như thế nào và giúp NVKD xác định các khu vực cần cải thiện. Theo thời gian, những thay đổi trong số liệu  cho thấy liệu CEVPharma có đang đi đúng hướng hay không; NVKD muốn biết liệu có nhiều Khách hàng mua là Nhà thuốc tư nhân, nhà thuốc bệnh viện, Nhà thuốc Trung tâm y tế, Nhà thuốc/Quầy thuốc trạm xá; Bệnh viện tư nhân; Công ty sản xuất và Công ty cung cấp hàng hóa Việt Nam và nước ngoài đã truy cập Website:cevpharma.com.vn tháng 2 hơn tháng 1 hay không, đặc biệt nếu NVKD đang thực hiện chiến lược truyền thông thay đổi thu hút nhiều khách hàng mua hơn vào cuối tháng 2.

1. Năm chỉ số KPI thương mại điện tử B2B để đo lường hiệu suất, số lượng KHM truy cập Website:cevpharma.com.vn

(1) Chi phí chuyển đổi khách hàng mua

Chi phí chuyển đổi khách hàng mua (CAC) là chi phí trung bình để có được khách hàng mua, bao gồm: chi phí tiếp thị và bán buôn đến chi phí lương NVKD, chi phí thuê văn phòng. CAC cũng có thể được tính toán bằng các nguồn khác nhau như: các kênh lưu lượng truy cập khác nhau, công cụ tìm kiếm, phương tiện truyền thông xã hội hoặc từ danh sách email.

Các chiến thuật sau đây sẽ giúp:

- Cải thiện tỷ lệ chuyển đổi KHM. Tối ưu hóa các chiến dịch quảng cáo và làm cho chúng tiết kiệm chi phí.

- Đầu tư vào việc tối ưu hóa các kênh không phải trả tiền để thu được lưu lượng truy cập Website:cevpharma.com.vn bao gồm: SEO và Tiếp thị truyền thông xã hội (SMM).

- Đầu tư vào tiếp thị giới thiệu để thu hút nhiều khách hàng mua hơn truy cập trang Website:cevpharma.com.vn.

(2) Tỷ lệ giữ chân khách hàng mục tiêu

KPI bán buôn trực tuyến cho phép NVKD xác định cách có thể cải thiện trải nghiệm mua buôn của khách hàng mua và thúc đẩy hoạt động kinh doanh lặp lại.

Tỷ lệ giữ chân trực tuyến KPI giúp Website:cevpharma.com.vn đánh giá liệu Website:cevpharma.com.vn có đủ thỏa mãn để khách hàng mua muốn sử dụng lại nó thay vì chuyển sang đặt hàng trực tiếp hay không. Hầu hết các khách hàng mua cho rằng nền tảng thương mại điện tử B2B là một giải pháp thay thế cho các kênh bán hàng khác, vì vậy họ muốn so sánh cách khách hàng mua thay đổi giữa các kênh khác nhau ở cấp độ doanh nghiệp.

Với khách hàng mua có thể chọn gọi điện cho nhân viên bán hàng hoặc truy cập Website:cevpharma.com.vn. Nếu tỷ lệ giữ chân KHM trực tuyến thấp, nghĩa là khách hàng mua dùng thử Website:cevpharma.com.vn một lần và sau đó quay lại liên hệ với nhân viên bán hàng, thì đó là dấu hiệu cho thấy Website:cevpharma.com.vn thương mại điện tử không thực hiện được công việc bán buôn trực tuyến. Từ đó NVKD cần phải nói chuyện với khách hàng mua để tìm ra điều gì đã xảy ra và thực hiện các điều chỉnh cần thiết nếu Website:cevpharma.com.vn muốn tiếp tục cung ứng dịch vụ bán buôn trực tuyến.

(3) Giá trị đặt hàng trung bình

Giá trị đơn hàng trung bình (AOV) rất đơn giản: đó chính là tổng giá trị của các đơn đặt hàng chia cho số lượng đơn đặt hàng. Theo nguyên tắc chung, NVKD nên hy vọng AOV tăng vì nó liên quan trực tiếp đến doanh thu. AOV từ chối cho thấy rằng, khách hàng mua không hài lòng với phạm vi sản phẩm của Nhà bán hàng so với trước đây.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khách hàng mua có xu hướng chi tiêu nhiều hơn khi họ bắt đầu mua sắm trực tuyến. Đối với B2B, điều này có nghĩa là doanh số bán hàng tốt hơn và lợi nhuận cao hơn, và may mắn thay, NVKD sẽ có những con số để so sánh, vì hầu hết các Nhà bán hàng B2B đều bán hàng ngoại tuyến trước.

Để tính giá trị đơn hàng trung bình: Giá trị đặt hàng trung bình = Tổng doanh thu/Tổng số đơn đặt hàng

Điều này cho phép khách hàng mua xác định xem liệu cổng thông tin bán hàng trực tuyến của Website:cevpharma.com.vn có đang thay đổi hành vi mua buôn của KHM hay không. Các Nhà bán hàng không chỉ có khả năng so sánh KPI này với các điểm khác trong thời gian, mà còn ở cấp độ so với các đơn hàng ngoại tuyến được đặt bởi cùng một khách hàng mua trước đây.

Đồng thời, KPI sẽ cho Website:cevpharma.com.vn biết, liệu NVKD có đang giúp khách hàng mua không chỉ tìm thấy sản phẩm KHM đang tìm kiếm, mà còn cả sản phẩm KHM cần hay không.

(4) Tần suất đặt hàng trực tuyến

Việc đo lường tần suất đặt hàng trực tuyến là rất quan trọng nếu Website: cevpharma.com.vn tần suất đặt hàng trực tuyến thấp hoặc giảm có thể cho thấy KHM thích các kênh bán hàng truyền thống và tốn kém hơn hoặc họ thích trải nghiệm được tích hợp với hệ thống và chiến lược quản lý chi tiêu / mua sắm của KHM.

Một B2B nền tảng thương mại điện tử giải phóng đội ngũ NVKD để xử lý yêu cầu khách hàng mua khác, bao gồm hỗ trợ với các đơn đặt hàng lớn hơn. Điều này cho phép NVKD tăng số lượng đơn đặt hàng mà Nhà bán hàng có thể xử lý mà không cần tăng NVKD. Để xác định lợi nhuận của việc thêm kênh bán hàng trực tuyến, điều quan trọng là phải đo lường tần suất đặt hàng trực tuyến và so sánh với tổng số lượng đơn đặt hàng của KHM.

(5) Phần trăm lượt truy cập trở lại trang

Website:cevpharma.com.vn  mua buôn của KHM lặp lại thường là một chỉ tiêu  quan trọng đối với doanh số. Và số lượng khách hàng mua quay lại Website:cevpharma.com.vn trực tuyến có thể cũng rất quan trọng. KPI B2B này cho biết cổng bán buôn của Nhà bán hàng đang đáp ứng nhu cầu tốt như thế nào ngoài việc chỉ đặt Đơn hàng của KHM.

Khi các Nhà bán hàng B2B lần đầu tiên truy cập trang Website:cevpharma.com.vn Thương mại điện tử, Nhà bán hàng có thể gặp khó khăn trong việc chuyển đổi những KHM quen thuộc hơn với hình thức bán hàng qua điện thoại hoặc gặp trực tiếp truyền thống. Phần trăm lượt truy cập quay lại cho biết trải nghiệm Thương mại điện tử “hấp dẫn” như thế nào. Nếu KHM dùng thử một lần và quay trở lại hành vi trước đây của KHM, có một số nguyên nhân có thể xảy ra.

KHM có thể chỉ đơn giản là thích thói quen thông thường, trong trường hợp đó, NVKD có thể muốn tăng cường nỗ lực để tư vấn KHM về lợi ích của việc mua buôn trực tuyến. Hoặc KHM có thể thấy rằng Website:cevpharma.com.vn thiếu chức năng hoặc trải nghiệm người sử dụng.

Theo dõi các số liệu doanh số bán hàng không chỉ cho phép CEVPharma thấy lợi tức đầu tư của mình mà còn giúp Website:cevpharma.com.vn nhận ra xu hướng phát triển. Sau đó, Website:cevpharma.com.vn có thể tận dụng các xu hướng để có được nhiều khách hàng mua đặt hàng trực tuyến hơn và với tần suất tăng lên.

Do vậy, mục đích là chọn KPI thương mại điện tử B2B giúp NVKD phân tích và cải thiện lợi nhuận kinh doanh của Website:cevpharma.com.vn.

2. Các chỉ số đo lường hiệu quả marketing theo từng giai đoạn của hành trình khách hàng

Đối với Digital Marketing việc thiết kế hành trình khách hàng mua là việc rất quan trọng. Nó giúp NVKD hiểu rõ mong muốn và hành vi của khách hàng mua từ đó tạo ra những điểm chạm kích thích khách hàng mua thực hiện hành vi mua hàng.

(1) Đo lường hiệu quả marketing giai đoạn nhận thức

Giai đoạn đầu tiên trong hành trình khách hàng mua là nhận thức. Ở giai đoạn này, khách hàng mua tiềm năng đang có một nhu cầu cụ thể hay một tình huống cần giải quyết. Hoặc KHM có thể nhận ra mong muốn hay vấn đề của mình sau khi nhìn thấy một số quảng cáo phù hợp. Tại thời điểm này, KHM bắt đầu nghiên cứu thông tin và tìm kiếm câu trả lời.

Mục tiêu trong giai đoạn nhận thức là thu hút càng nhiều khách hàng mua mục tiêu biết đến chiến dịch truyền thông càng tốt. Chính vì vậy, trong giai đoạn này các chỉ số liên quan đến khả năng tiếp cận của quảng cáo là các chỉ số chính cần theo dõi. Các chỉ số đo lường hiệu quả marketing trong giai đoạn nhận thức bao gồm:

- Impressions: Số lần hiển thị

- Reach: Số KHM tiếp cận

- Video views: Lượt xem video

- CPM: Chi phí trên 1000 lần hiển thị

- Chỉ số cải thiện khả năng nhớ đến quảng cáo (tính năng mới của FB dựa trên dữ liệu ước tính số KHM có thể nhớ đến quảng cáo sau 2 ngày)

- SEO ranking: Thứ hạng tìm kiếm của website:cevpharma.com.vn

(2) Đo lường hiệu quả marketing giai đoạn cân nhắc

Sau giai đoạn nhận thức là giai đoạn cân nhắc, đây là quá trình khách hàng mua phân tích và so sánh các phương án hiện có. Nói cách khác, trong giai đoạn này, các khách hàng mua tiềm năng nhận thức được các phương án mà họ có thể chọn. Do đó, giai đoạn này Content Marketing đóng một vài trò quan trọng trong việc tạo ra nội dung gây ấn tượng mạnh và khiến khách hàng mua mục tiêu hiểu về giá trị của sản phẩm/dịch vụ.

Mục tiêu của giai đoạn cân nhắc này thu hút sự chú ý, quan tâm của khách hàng mua vì vậy các chỉ sổ cần đo lường phải thể hiện được sự tương tác của khách hàng mua với chiến dịch truyền thông, marketing.

Các chỉ số đo lường hiệu quả marketing trong giai đoạn cân nhắc trong các chiến dịch digital marketing là:

- Clicks: Số lượt click

- Click-through-rate (CTR): Số lượt nhấp trên số lượt hiển thị

- Engagement Rate: Tỷ lệ tương tác

- Cost-per-click (CPC): Giá trên mỗi lượt click

(3) Đo lường hiệu quả marketing giai đoạn quyết định

Khi vượt qua giai đoạn cân nhắc, khách hàng mua sẽ tiến tới giai đoạn ra quyết định. Trong giai đoạn này, khách hàng mua đã sẵn sàng lựa chọn trong các phương án đang cân nhắc và đưa ra quyết định về việc mua hàng. Review, cam kết và đánh giá của khách hàng mua từng mua đóng vai trò quan trọng ở bước này.

Mục đích của giai đoạn này là chuyển đổi khách hàng mua tiềm năng thành khách hàng mua sinh lợi thông qua việc kích thích khách hàng mua chuyển từ việc yêu thích và thấu hiểu sản phẩm tới hành động mua hàng. Chính vì vậy các chỉ số cần theo dõi trong giai đoạn này sẽ liên quan đến việc bán hàng.

Các chỉ số đo lường hiệu quả marketing trong giai đoạn quyết định:

- Leads: Số lượng khách hàng mua tiềm năng

- Conversion Rate: Tỷ lệ chuyển đổi

- Sales: Doanh số

- Cost per Lead (CPL): Chi phí cho mỗi khách hàng mua tiềm năng

- Cost per Conversion: Chi phí cho mỗi lượt chuyển đổi

(4) Đo lường hiệu quả marketing giai đoạn giữ chân khách hàng mua

Các chỉ số đo lường hiệu quả marketing trong giai đoạn giữ chân KHM:

- NPS (Net Promoter Score): Chỉ số đo lường sự hài lòng của KHM

- Customer Lifetime Value (CLV): Gía trị trọn đời của khách hàng mua

(5) Đo lường hiệu quả marketing giai đoạn trung thành và ủng hộ

Giai đoạn trung thành và ủng hộ là điều mà tất cả các công ty đều mong muốn đạt được. Nếu khách hàng mua ở giai đoạn này, điều đó có nghĩa là họ rất hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của cevpharma.com.vn/NBH và trở thành người ủng hộ tích cực cho thương hiệu của cevpharma.com.vn/NBH. Những khách hàng mua ở giai đoạn này có thể tạo ra kênh tiếp thị mạnh mẽ nhất – Word Of Mouth Marketing (Marketing Truyền miệng). Các chỉ số đo lường hiệu quả marketing trong giai đoạn trung thành và ủng hộ:

3. Các công cụ để theo dõi và đo lường hiệu quả chiến dịch Digital Marketing

(1) Google Tag Manager: Đây là công cụ quản lý thẻ của Google giúp dễ dàng cập nhật và quản lý tất cả các thẻ trên website/app như: Google Analytics Tracking Code, Facebook Pixel Code, Google Ads Conversion Tracking Code, Tiktok Pixel Code, … Thay vì phải nhờ bộ phận IT chèn nhiều đoạn mã tracking vào cevpharma.com.vn  thì sau khi cài đặt Google Tag Manager bạn hoàn toàn có thể tự chủ động cài đặt các đoạn mã tracking mà không cần tác động đến mã nguồn cevpharma.com.vn/NBH. Chính vì vậy, khi cần thiết lập công cụ theo dõi cho chiến dịch mới đầu tiên hãy bắt đầu với Google Tag Manager.

* Hướng dẫn cài đặt Google Tag Manager

Bước 1:  Tạo tài khoản Google Tag Manager và vùng chứa hoặc thêm vùng chứa cho tài khoản hiện có

NVKD truy cập vào https://tagmanager.google.com

Đăng nhập vào tài khoản Google mà NVKD muốn quản lý Google Tag Manager

Chọn “Tạo Tài Khoản“

Điền thông tin tài khoản (Tên và quốc gia), lựa chọn có chia sẻ dữ liệu một cách ẩn danh hay không? Thiết lập vùng chứa và điền tên vùng chứa và chọn nền tảng nhắm mục tiêu.

* Hướng dẫn cài đặt Google Tag ManagerThiết lập vùng chứa

Bước 2:  Gắn mã code Google Tag Manager vào Website:cevpharma.com.vn

Sau khi đồng ý điều khoản dịch vụ của Google thì bảng chứa mã code sẽ hiện ra, bạn copy mã code và chèn vào thẻ <head> và <body> của website:cevpharma.com.vn theo hướng dẫn.

Để kiểm tra lại bạn đã cài đặt Google Tag Manager thành công chưa, NVKD có thể cài đặt ứng dụng công cụ Google Tag Assistant vào trình duyệt Chrome, nếu thẻ tag hiển thị màu xanh thì bạn đã cài đặt thành công.

Gắn mã code Google Tag Manager vào website:cevpharma.com.vn

Sau khi cài đặt thành công Google Tag Manager, NVKD có thể bắt đầu cài đặt các công cụ đo lường (Google Analytics, Facebook Pixel, Google Ads Conversion, Tiktok Pixel, …) một cách dễ dàng và có hệ thống bằng Google Tag Manager mà không cần tác động vào mã nguồn của website:cevpharma.com.vn.

 (2) Google Analytics: là một công cụ phân tích website:cevpharma.com.vn chuyên sâu và hoàn toàn miễn phí của Google. Việc phân tích dữ liệu từ Google Analytics có thể giúp NVKD lập kế hoạch cho việc tạo nội dung, cải thiện trải nghiệm KHM bằng cách tối ưu hóa giao diện, chế độ điều hướng và giá trị KHM. Hướng dẫn cài đặt Google Analytics bằng Google Tag Manager:

Bước 1:  Tạo tài khoản Google Analytics và thiết lập tài khoản

Truy cập https://analytics.google.com

Đăng nhập vào tài khoản Google mà NVKD muốn quản lý Google Analytics

Chọn “Bắt đầu đo lường“

Điền tên tài khoản (tên công ty, …). Tích chọn các chế độ cài đặt chia sẽ dữ liệu. Tích chọn “Tiếp theo“

Tạo tài khoản Google Analytics và thiết lập tài khoản

Bước 2:  Thiết lập tài sản và giới thiệu về website:cevpharma.com.vn

Điền thông tin về website: website:cevpharma.com.vn, múi giờ báo cáo và đơn vị tiền tệ

Tích chọn Tiếp theo & Chọn các nội dung về giới thiệu website:cevpharma.com.vn

Thiết lập tài sản và giới thiệu về website:cevpharma.com.vn

Bước 3:  Thiết lập luồng dữ liệu

Chọn nền tảng muốn đo lường (website, ứng dụng) -> Điền thông tin url trang website:cevpharma.com.vn và tên luồng.

Thiết lập luồng dữ liệuThiết lập luồng dữ liệu

Bước 4:  Gắn thẻ đo lường Google Analytics

Để gắn thẻ đo lường Google Analytics NVKD có 2 sự lựa chọn là gắn mã đo lường trực tiếp lên website:cevpharma.com.vn vào mục <head> hoặc gắn thẻ đo lường qua Google Tag Manager.

Sau khi đã tạo tài khoản Google Tag Manager theo hướng dẫn bên trên, giờ đây bạn có thể dễ dàng thiết lập thẻ đo lường Google Analytics. Chọn tab “Sử dụng thẻ trên trang hiện có” & Chọn “Trình quản lý thẻ của Google” và copy mã đo lường.

Tại trình quản lý thẻ (Google Tag Manager) chọn vùng chứa -> Chọn tab “Thẻ” -> Chọn “Mới”.

- Nhấp vào cấu hình thẻ và chọn “Cấu hình GA4“. Nhập mã đo lường của tài khoản Google Analytics vừa copy.

- Nhấp vào kích hoạch thẻ trên Tất cả các trang (hoặc trên một nhóm nhỏ gồm các trang mà NVKD muốn đo lường) -> Lưu và xuất bản cấu hình thẻ.

Để đo lường chuyển đối của các chiến dịch Digital Marketing bằng Google Analytics ta có thể sử dụng UTM (Urchin tracking module)- một đoạn mã được gắn vào các đường dẫn URL tùy chỉnh giúp theo dõi nguồn, chiến dịch, content, … thực sự mang lại hiệu quả.

Theo đó, để tạo mã UTM cho URL tùy chỉnh NVKD có thể sử dụng công cụ https://ga-dev-tools.web.app/campaign-url-builder/ của Google. Trong đó 3 dữ liệu bắt buộc cần điền là đường dẫn URL, Campaign Source (nguồn dẫn traffic vào web, vd: Google Ads, Facebook Ads, …), Campaign Medium (Phương tiện quảng cáo: CPC, banner, …)

Đồng thời, để xem báo cáo dữ liệu thu thập được từ mã UTM truy cập Google Analytics -> Chọn tab “Thu nạp” -> Trong phương tiện chính chọn các phân nguồn dữ liệu để xem báo cáo hiệu quả của các chiếc dịch Digital Marketing trên website:cevpharma.com.vn.

(3) Công cụ đo lường chuyển đổi của Google Ads – Google Ads Conversion Tracking

Thẻ chuyển đổi Google Ads giúp tạo báo cáo cho thấy điều gì xảy ra sau khi khách hàng mua nhấp vào quảng cáo (liệu họ đã mua một sản phẩm, đăng ký nhận bản tin, gọi đến website:cevpharma.com.vn hay tải ứng dụng của website:cevpharma.com.vn xuống) từ đó có thể đánh giá hiệu quả quảng cáo và ra quyết định tăng hoặc giảm ngân sách. Hướng dẫn cài đặt Google Ads Conversion Tracking code bằng Google Tag Manager

Bước 1:  Đăng nhập vào tài khoản Google Ads để lấy mã chuyển đổi và Nhãn chuyển đổi

- Chọn tab “Công cụ và Cài đặt”

- Chọn “Đo lường” -> Chọn “Lượt chuyển đổi“. Thao tác này sẽ mở ra bảng Hành động chuyển đổi.

- Chọn tên của hành động chuyển đổi mà NVKD  muốn sử dụng từ cột Hành động chuyển đổi

- Mở tab Thiết lập thẻ & Chọn Sử dụng thẻ Trình quản lý thẻ của Google. Sao chép Mã chuyển đổi và Nhãn chuyển đổi.

- Đăng nhập vào tài khoản Google Ads

Bước 2:  Chèn Mã chuyển đổi và Nhãn chuyển đổi vào Google Tag Manager

- Chọn tab Thẻ & Chọn “Mới“

- Chọn cấu hình thẻ “Theo dõi chuyển đổi trên Google Ads“. Điền giá trị Mã chuyển đổi và Nhãn chuyển đổi có được từ Google Ads vào các trường tương ứng. Bạn có thể thêm Giá trị chuyển đổi, Mã giao dịch* và Mã đơn vị tiền tệ (không bắt buộc).

- Chọn một hoặc nhiều trình kích hoạt trong mục Kích hoạt để xác định thời điểm thẻ kích hoạt. Nhấp vào Lưu để hoàn tất quy trình thiết lập thẻ của bạn.

- Chọn “Xem trước” các thay đổi của bạn và “Gửi” khi đã sẵn sàng.

(4) Các công cụ đo lường chuyển đổi của Facebook Ads- Meta Pixel

Facebook Pixel là đoạn mã được đặt trên trang website:cevpharma.com.vn để đo lường hiệu quả của quảng cáo bằng cách tìm hiểu hành động mà KHM thực hiện trên trang website:cevpharma.com.vn. Từ đó đo lường kết quả quảng cáo và tối ưu hiệu quả quảng cáo Facebook. Hướng dẫn cài đặt Meta Pixel code bằng Google Tag Manager

Bước 1:  Đăng nhập vào tài khoản Facebook Ads để lấy mã Meta Pixel code

- Truy cập Trình quản lý sự kiện trên Facebook

- Chọn tiếp tục thiết lập sự kiện

- Chọn Thêm mã Pixel vào trang web theo cách thủ công

   - Chọn Tự cài đặt mã & Chọn Sao chép mã để sao chép toàn bộ mã cơ sở của pixel

Bước 2:  Chèn Facebook Pixel code vào Google Tag Manager

- Đăng nhập tài khoản Trình quản lý thẻ của Google

- Chọn vùng chứa của trang web rồi nhấp vào Thêm thẻ mới

- Nhấp vào Thẻ HTML tùy chỉnh và nhập tên thẻ

- Dán mã Facebook Pixel vào vùng chứa HTML

- Nhấp vào menu thả xuống Cài đặt nâng cao và chọn Một lần mỗi trang trong Tùy chọn kích hoạt thẻ. Trong Kích hoạt trên, chọn Tất cả các trang. Nhấp vào Tạo thẻ.

(5) Công cụ đo lường chuyển đổi Tiktok Ads- Tiktok Pixel

Tiktok Pixel là công cụ được sử dụng để ghi nhận các sự kiện diễn ra trên trang website:cevpharma.com.vn sau khi KHM TikTok nhấp hoặc xem quảng cáo (cho vào giỏ hàng, mua hàng, … trên website:cevpharma.com.vn) từ đó giúp đánh giá và tối ưu hiệu quả quảng cáo. Hướng dẫn cài đặt Tiktok Pixel code bằng Google Tag Manager

- Chọn tab Tài Sản

- Chọn “Sự kiện” -> Chọn sự kiện NVKD muốn theo dõi (website:cevpharma.com.vn, ứng dụng)

- Chọn thiết lập sự kiện

- Nhập tên pixel và loại cài đặt & Tự động thiết lập Sự kiện website:cevpharma.com.vn thông qua Nền tảng của website:cevpharma.com.vn

- Chọn Google Tag Manager. Chọn Kết nối

- Sau khi kết nối thành công với tài khoản Google Tag Manager, nhập URL trang website:cevpharma.com.vn vào Trình kiểm tra Pixel để kiểm tra xem mã pixel đã được chèn chính xác chưa.

4. Báo cáo chiến dịch Digital Marketing

Sau khi thiết lập các công cụ đo lường NVKD đã có đủ dữ liệu để tạo ra các báo cáo từ đó phân tích được hiệu quả của từng kênh và dựa trên thông tin này để tiếp tục tối ưu hiệu quả chiến dịch.

(1) Trình quản lý quảng cáo Facebook Ads

Tại trình quản lý quảng cáo https://business.facebook.com/adsmanager -> Chọn tab báo cáo -> Chọn “tạo báo cáo tùy chỉnh” -> Chọn tab “số liệu” và chọn các chỉ số muốn báo cáo -> Chọn Lưu -> Chọn xuất dữ liệu

(2) Trình quản lý quảng cáo Google Ads

Tại trình quảng cáo Google Ads https://ads.google.com/ -> Chọn tab “Chiến dịch” -> Chọn mục “Báo cáo” -> Chọn loại báo cáo mong muốn -> Chọn các chỉ số muốn báo cáo và tùy chỉnh hiển thị -> Chọn lưu -> Chọn xuất dữ liệu

(3) Tạo báo cáo từ Google Analytics

Tại tài khoản Google Analytics 4 -> Chọn tab “Báo cáo” -> Chọn tab “Chỉnh sửa phần so sánh” để tùy chỉnh chỉ số muốn báo cáo -> Chọn tab “Chia sẻ” để xuất dữ liệu.


To install this Web App in your iPhone/iPad press and then Add to Home Screen.